Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 23: nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
Năng lực chung:
Năng lực riêng: Thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán, HS được:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Ôn tập lại cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV nêu bài toán: Một đĩa đựng 12 quả cam. Hỏi 4 đĩa có bao nhiêu quả cam - GV đặt câu hỏi: + Để tìm kết quả cho bài toán, ta có thể thực hiện phép tính nào? (phép cộng “12 + 12 + 12 + 12” hoặc phép nhân “12 4”) + Tìm kết quả phép nhân 12 × 4 bằng cách nào? (Đặt tính rồi tính) - GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính (vừa đọc vừa viết): + 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 - GV cho HS so sánh kết quả hai cách tính 12 + 12 + 12 + 12 = 48 và 12 × 4 = 48, chốt lại cách tính bằng phép tính nhân thuận lợi hơn. - GV dẫn dắt HS vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS thực hành đặt tính và tính phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ), tính nhẩm và giải quyết các bài toán thực tế. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Tính
- GV yêu cầu HS tự thực hiện phép nhân (theo cách đã học). - GV lưu ý HS viết lại các phép tính dọc vào vở. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành. - GV mời cả lớp đối chiếu đáp án ở ở của mình với bài làm trên bảng. - GV chữa bài, chỉnh sửa lại cho HS cách đặt tính và tính:
Nhiệm vụ 2: Tính nhẩm 10 × 6 40 × 2 90 × 3 70 × 2 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện các phép tính nhẩm, sau đó chia sẻ kết quả trong nhóm bốn. - GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính nhẩm số tròn chục với số có một chữ số. - GV chữa bài, mời HS nêu kết quả tại lớp. GV chốt lại đáp án: 10 × 6 = 60 40 × 2 = 80 90 × 3 = 270 70 × 2 = 140 Nhiệm vụ 3: Hoàn thành bài tập Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ có 12 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh? A. 15 học sinh B. 84 học sinh C. 60 học sinh D. 48 học sinh - GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề, xác định cái cần tìm. - GV đặt câu hỏi: Để tính số học sinh lớp 3 ta thực hiện phép tính gì? (phép nhân) - GV yêu cầu HS trình bày thành bài giải vào vở rồi chọn đáp án đúng. HS có thể thực hiện đặt tính theo cột dọc ra nháp rồi viết kết quả vào vở. - GV mời một HS lên bảng lớp trình bày. - GV chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày cho học sinh: Bài giải Số học sinh lớp 3A là: 12 4 = 48 (học sinh) Đáp số: 48 học sinh Vậy chọn đáp án D. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học về tìm số hạng chưa biết của tổng để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách tiến hành a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu bài tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu bài tập số 1 cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: Bài 1:
Bài 2: 20 2 = 40 30 3 = 90 42 2 = 84 40 2 = 80 10 9 = 90 44 2 = 88 Bài 3: Bài giải Số bánh mà An nhận được là: 12 3 = 36 (cái bánh) Đáp số: 36 cái bánh * CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhắc nhở HS: + Ôn tập lại các kiến thức đã học hôm nay. + Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1 (nếu chưa xong) |
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS quan sát GV hướng dẫn, cả lớp đồng thanh đọc theo GV.
- HS thực hiện theo yêu cẩu của GV. - HS
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS chú ý lắng nghe. - HS xung phong lên bảng hoàn thành.
- HS lắng nghe GV chữa bài, lưu ý cách trình bày.
- HS thực hiện cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm bốn. - HS nêu cách thực hiện bài tập. - HS lắng nghe GV chữa bài.
- HS đọc đề, tóm tắt: Lớp 3A: 4 tổ Mỗi tổ: 12 học sinh Số học sinh lớp 3A là ..?.. học sinh - HS xung phong lên bảng trình bày. - GV lắng nghe HS chữa bài.
- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
|
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 3 Kết nối Bài 23: nhân số có hai chữ số, giáo án dạy thêm Toán 3 Kết nối tri thức Bài 23: nhân số có hai chữ số