Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT Bài 62: luyện tập chung

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 62: luyện tập chung. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

BÀI 62: LUYỆN TẬP CHUNG

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.

- Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000.

- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000.

- Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười nghìn.  

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.

Năng lực riêng:

- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

- Giải quyết được các bài tập liên quan.

- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp.   

  1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.

  1. Đối với học sinh

- SHS Toán 3 KNTT

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng khởi, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố bạn”.

- GV hướng dẫn, phổ biến luật chơi cho HS:

Ví dụ:

GV viết lên bảng số 98 567.

Cả lớp: đọc số “năm mươi nghìn chín trăm trăm mười ba”.

GV: chữ số 7 ở hàng nào?

Cả lớp: chữ số 7 ở hàng đơn vị.

- GV yêu cầu HS chơi theo các nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá, giới thiệu nội dung các bài tập sẽ luyện tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

HS củng cố cách đọc, viết số và so sánh các số trong phạm vi 100 000.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bài tập:

Hoàn thành bảng sau

Viết số

Đọc số

97 235

 

 

Tám mươi ba nghìn bốn trăm chín mươi sáu

64 671

 

57 092

 

- GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, quan sát bảng.

- GV tổ chức hỏi đáp nhanh bài tập, không yêu cầu HS trình bày vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án:

Viết số

Đọc số

97 235

Chín mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi lăm

83 496

Tám mươi ba nghìn bốn trăm chín mươi sáu

64 671

Sáu mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi mốt

57 092

Năm mươi bảy nghìn không trăm chín mươi hai

Nhiệm vụ 2: Số?

a. 84 220; 84 230; ?; 84 250; ?

b. 38 800; 38 900; ?; ?; 39 200

c. 89 000; ?; 91 000; 92 000; ?

- GV hướng dẫn HS dựa vào ba số được cho ở mỗi ý để tìm ra quy luật, sau đó nêu (viết) các số ở ô có dấu “?”

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân tìm các số còn thiếu, đọc các số rồi chia sẻ trong nhóm đôi.

- GV chữa bài, yêu cầu HS chấm chéo vở cho bạn.

- GV chốt lại đáp án:

a. 84 220; 84 230; 84 240; 84 250; 84 260

b. 38 800; 38 900; 39 000; 39 100; 39 200

c. 89 000; 90 000; 91 000; 92 000; 93 000

Nhiệm vụ 3: Đ, S?

a. 89 280 > 9 882 ?                   b. 69 010 < 60 000 ?

c. 8 000 + 100 > 9 000 ?      d. 6 400 – 400 = 6 000?

- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) áp dụng quy tắc so sánh hai số tự nhiên để tìm ra đáp số. Riêng với hai câu c, trước khi so sánh, HS cần thực hiện phép tính.  

- GV mời đại diện một nhóm đọc để sửa bài, yêu cầu các em có giải thích cách làm.

 - GV đánh giá, nhận xét, chốt lại đáp án:

a. Đ

b. S

c. S

d. Đ

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

a.

Viết số

Đọc số

23 457

Hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi bảy

98 126

Chín mươi tám nghìn một trăm hai mươi sáu

56 342

Năm mươi sáu nghìn ba trăm bốn mươi hai

19 876

Mười chín nghìn tám trăm bảy mươi sáu

b.

Viết số

Đọc số

48 009

Bốn mươi tám nghìn không trăm linh chín

35 123

Ba mươi lăm nghìn một trăm hai mươi ba

18 246

Mười tám nghìn hai trăm bốn mươi sáu

34 852

Bảy mươi bốn nghìn tám trăm năm mươi hai

Bài 2:

Ta thấy: 65 955 < 66 895 < 88 935 < 88 945

Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa hướng dương xa nhất

Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa cúc gần nhất

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập lại cách đọc, viết, so sánh các số có năm chữ số.

+ Hoàn thiện Phiếu học tập số 1.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi theo nhóm.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, quan sát bảng.

- HS xung phong trả lời.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, quan sát hình và tìm hiểu.

- HS đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi.

- HS đổi chéo vở chấm bài.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm xung phong đọc đáp án.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ các kiến thức trọng tâm.

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện

 

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT Bài 62: luyện tập chung

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 3 Kết nối Bài 62: luyện tập chung, giáo án dạy thêm Toán 3 Kết nối tri thức Bài 62: luyện tập chung

Soạn giáo án buổi 2 toán 3 KNTT (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay