Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 26: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CHIA HẾT) |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Ôn tập lại kiến thức về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết) - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS, từng bước đi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV nêu bài toán: "Chia đều 46 quả cam vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cam?" - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính: ● 4 chia 2 được 2, viết 2. 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. ● Hạ 6; 6 chia 2 được 3, viết 3. 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. (Các thao tác trên, GV hướng dẫn HS vừa viết ra bảng con vừa nói). - GV tổng kết: 46 : 2 = 23. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức bằng cách thực hiện các phép tính chia dọc và tính nhẩm; bổ sung kiến thức tìm thừa số trong phép nhân. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Tính a. b. c. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, lần lượt thực hiện các phép chia. - GV gọi 3 HS đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả, mỗi nhóm một câu. - GV nhận xét, chốt đáp án: a. b. c. 28 : 2 = 14 39 : 3 = 13 99 : 9 = 11 Nhiệm vụ 2: Tính nhẩm 40 : 2 90 : 3 50 : 5 80 : 2 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, có thể hướng dẫn HS thực hiện các phép tính với số có một chữ số. Sau đó hỏi theo đơn vị chục: "... chục chia ... được bao nhiêu?" - GV chốt đáp án, nhận xét phần bài làm của HS: 40 : 2 = 20 90 : 3 = 30 50 : 5 = 10 80 : 2 = 40 Nhiệm vụ 3: Tìm thừa số a. 3 .?. = 33 b. 2 .?. = 84 c. 5 .?. = 55 b. 4 .?. = 88 - GV yêu cầu HS đọc đề, nêu cách làm. - GV có thể hướng dẫn HS bằng cách cho HS nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong bảng nhân, bảng chia. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV gọi một số HS lên bảng, các bạn còn lại đối chiếu bài làm và nhận xét. - GV chữa bài, chốt lại đáp án: a. 3 11 = 33 b. 2 42 = 84 c. 5 11 = 55 b. 4 22 = 88 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: Bài 1: a. Đ b. S c. Đ d. S Bài 2: Bài 3: Bài giải Số quá trứng gà mỗi rổ có là: 60 : 4 = 15 (quả) Đáp số: 15 quả trắng gà * CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhắc nhở HS: + Ôn tập lại các kiến thức trong bài + Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1 (nếu trên lớp chưa xong) |
- HS chăm chú theo dõi, quan sát cách đặt tính, vừa thực hiện ra bảng con vừa nói.
- HS nhắc lại phép tính: 46 : 2 = 23.
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán, thảo luận nhóm đôi và thực hiện đặt tính. - HS giơ tay lên bảng trình bày kết quả.
- HS đọc to yêu cầu đề bài trước lớp. - HS suy nghĩ, thực hiện bài tập cá nhân. - HS chú ý lắng nghe GV chữa bài
- HS nêu cách làm: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - HS thực hiện bài tập cá nhân, giơ tay lên bảng để trình bày kết quả. - HS nhận xét bài bạn, chú ý lắng nghe GV chữa bài.
- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS lắng nghe và thực hiện. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 3 Kết nối Bài 26: chia số có hai chữ số, giáo án dạy thêm Toán 3 Kết nối tri thức Bài 26: chia số có hai chữ số