Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT Bài 8: luyện tập chung

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 8: luyện tập chung. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 8: LUYỆN TẬP CHUNG

(3 tiết)
  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:

- So sánh được các số trong phạm vi 1000.

- Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000.

- Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ 

(theo thứ tự từ trái sang phải).

- Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng (nhân, chia 2 và 5) và phép nhân, 

phép chia có số 0, số 1.

- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 

và phép nhân, phép chia trong bảng.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe, tự giác học tập và hoàn thành nhiệm vụ. Tích cực tham gia các hoạt động học tập trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán với các môn học khác.

Năng lực riêng:

  • Qua thực hành, luyện tập và qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá khi làm bài sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
  • Qua giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho HS phẩm chất nhân ái (quan tâm, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn).
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có) phóng to một số bức tranh trong sách Toán 3
  1. Đối với học sinh
  • SHS Toán 3 KNTT
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- HS củng cố viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị; so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 1000.

- Tạo tâm thế hào hứng hào hứng bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức chia HS thành nhóm 4 người:

+ Yêu cầu các thành viên hỏi đáp chiều cao, cân nặng của các thành viên

+ HS thực hiện tách chiều cao của các thành viên thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

+ HS tính tổng cân nặng của 4 thành viên.

Sau khi các nhóm báo cáo, hãy so sánh tổng cân nặng của các nhóm để tìm ra nhóm khỏe nhất.

- GV dẫn dắt HS vào tiết học.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn; viết các số thành các tổng, trăm, chục và đơn vị

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000; giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Số?

a.

Số hạng

45

36

?

Số hạng

21

?

22

Tổng

?

70

92

b.

Số bị trừ

76

41

?

Số trừ

54

?

9

Hiệu

?

24

80

 

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.

- GV mời 3 HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, quy tắc tìm số bị trừ, quy tắc tìm số trừ.

- Mỗi cột GV yêu cầu HS trình bày kết quả và nêu cách tính trong trường hợp đó.

- GV nhận xét, chốt lại đáp án:

a.

Số hạng

45

36

70

Số hạng

21

34

22

Tổng

66

70

92

b.

Số bị trừ

76

41

89

Số trừ

54

17

9

Hiệu

22

24

80

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập:

a. Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn: 298; 894; 129; 45; 68; 332

b. Viết các số 874; 555; 110; 201 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

- GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm cá nhân vào vở rồi chia sẻ kết quả nhóm đôi.

- GV mời 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS lần lượt làm ý a, b.

- GV cho cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chữa bài, chốt lại đáp án:

a. Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn là: 45; 68; 129; 298; 332; 894

b. 874 = 800 + 70 + 4

555 = 500 + 50 + 5

110 = 100 + 10

201 = 200 + 1

Nhiệm vụ 3: Giải bài toán:

Tổ 1 có 46 quyển vở, cả lớp nhiều hơn tổ 1 119 quyển vở. Hỏi cả lớp có tất cả bao nhiêu quyển vở?

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?) rồi làm bài.

-  GV yêu cầu tự trình bày bài giải vào vở cá nhân.

- GV chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày cho HS:

Bài giải

Cả lớp có tất cả số quyển vở là:

119 + 46 = 165 (quyển vở)

Đáp số: 165 quyển vở

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu bài tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu bài tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

          

Bài 2:

a. Số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số trên lần lượt là 90034

b. Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé là: 900, 650, 256, 120, 87, 34

Bài 3:

Bài giải

Con vịt cân nặng là:

11 – 5 = 6 (kg)

Con gà cân nặng là:

6 – 3 = 3 (kg)

Con ngỗng cân nặng hơn con gà số ki-lô-gam là:

11 – 3 = 8 (kg)

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học.

- GV nhắc nhở HS:

+ Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong Phiếu học tập số 1 (nếu chưa xong).

+ Đọc và xem lại các dạng bài đã học hôm nay.

 

 

 

 

 

 

 

- HS tạo nhóm, thực hành dưới sự điều phối của GV.

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: + Câu a: Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Câu b: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xung phong đọc bài.

- HS thực hiện cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi.

- HS xung phong lên bảng trình bày.

 

- HS đối chiếu kết quả với bài làm trên bảng.

- HS chữa bài, sửa sai (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề và tóm tắt:

Tổ 1: 46 quyển vở

Cả lớp nhiều hơn tổ 1 119 quyển vở

Hỏi cả lớp có ..?.. quyển vở

à Thực hiện phép tính cộng để tìm số quyển vở của cả lớp.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT Bài 8: luyện tập chung

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 3 Kết nối Bài 8: luyện tập chung, giáo án dạy thêm Toán 3 Kết nối tri thức Bài 8: luyện tập chung

Soạn giáo án buổi 2 toán 3 KNTT (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay