Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 43: ôn tập hình học và đo lường. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu bài tập, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời: Ghép 125 khối lập phương nhỏ để được khối lập phương lớn như hình dưới đây. Người ta muốn sơn vào một mặt của khối lập phương lớn. Hỏi có bao nhiêu mặt của các khối lập phương nhỏ được sơn màu? A. 30 mặt B. 16 mặt C. 25 mặt D. 15 mặt - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng; nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bài tập: Trong hình: a) Có mấy góc vuông? b) Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB, DC và EF. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài theo nhóm đôi. - GV mời đại diện 1 - 2 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài: a. Có 8 góc vuông là: góc AIK, BIK, IKD, IKC, DKN, CKN, ENK, KNF. b. Trung điểm của các đoạn AB, DC, EF lần lượt là: I, K, N Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập a) Nêu tên các đường kính, bán kính của hình tròn dưới đây b) Hình dưới đây được xếp bởi bao nhiêu khối lập phương, bao nhiêu khối trụ. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài theo cặp đôi. - GV hướng dẫn HS cách làm bài: + Câu a: Em hãy xác định tâm của hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính của hình tròn. + Câu b: Đếm số khối lập phương và khối trụ - GV gọi 1 - 2 HS đứng lên trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Tâm của hình tròn là: tâm O. Hình tròn có đường kính là: AB. Hình tròn có các bán kính là: OA ; OB; OK ; OP b) Hình được xếp bởi 3khối lập phương và 3 khối trụ. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: Tên các hình tứ giác có trong hình là: ABEG, BCDE, BCDG, ACDG * CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tóm tắt lại những dạng bài chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. GV nhắc nhở HS: - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành hết Phiếu học tập số 1 |
- HS trả lời: Chọn đáp án C.
- HS lắng nghe.
- HS đứng dậy đọc yêu cầu đề bài. - HS xung phong trình bày. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS thực hiện theo nhóm đôi. - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS xung phong trình bày đáp án. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho tiết học sau.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu bài tập, yêu cầu HS làm cá nhân, chia sẻ đáp án nhóm đôi: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là 41 5 – 100 ..?.. 20 + 40 2 A. > B. < C. = D. Không có dấu phù hợp - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS nhận biết và tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế bằng hai phép tính cộng và nhân trong phạm vi 1 000. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Tính giá trị của biểu thức a) 987 - 678 + 25 b) 47 + 15 : 5 c) 15 9 - 25 d) 548 + 96 : 6 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - Sau khi HS làm xong, GV có thể cho HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV nhận xét, chữa bài, lưu ý HS cách trình bày: a) 987 - 678 + 25 = 309 + 25 = 334 b) 47 + 15 : 5 = 47 + 3 = 50 c) 15 9 – 25 = 135 – 25 = 110 d) 548 + 96 : 6 = 548 + 16 = 564 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập: Bà đi chợ mua 2 hộp bánh, mỗi hộp có 12 cái bánh. Bà chia đều tất cả số bánh đó cho 4 người cháu. Hỏi mỗi người cháu nhận được bao nhiêu cái bánh? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm gì?) rồi làm bài cá nhân. - GV gọi một số HS lên bảng trình bày bài giải, HS còn lại đối chiếu kết quả với bài trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Số cái bánh bà đã mua là: 12 2 = 24 (cái bánh) Mỗi người cháu nhận được số cái bánh là: 24 : 4 = 6 (cái bánh) Đáp số: 6 cái bánh C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: 2 2 3 5 = (2 3) (2 5) = 6 10 = 60 12 + 13 + 14 + 16 + 17 + 18 = (12 + 18) + (13 + 17) + (14 + 16) = 30 + 30 + 30 = 30 3 = 90 * CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tóm tắt lại những dạng bài chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. - GV nhắc nhở HS: + Ôn tập lại các kiến thức đã học + Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1. |
- HS thực hiện các phép tính ở cả hai bên rồi so sánh, chọn đáp án thích hợp: Đáp án A.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm yêu cầu đề bài. - HS thực hiện cá nhân. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS xung phong đứng dậy đọc to đề bài. - HS giơ tay lên bảng trình bày bài giải. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho tiết học sau.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 3 Kết nối Bài 43: ôn tập hình học và đo, giáo án dạy thêm Toán 3 Kết nối tri thức Bài 43: ôn tập hình học và đo