Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 6: bảng nhân 4, bảng chia 4. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: BẢNG NHÂN 4 |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Ôn tập lại bảng nhân 4, tạo tâm thế hứng thú khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra chung cả lớp bảng nhân 4. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại bảng nhân 4: + GV mời cả lớp cùng tham gia, nối tiếp nhau đọc bảng nhân 4 + Khi hết các phép tính trong bảng nhân 4, tiếp tục đọc từ đầu cho đến khi hết lớp. + Các bạn đọc sai sẽ có một hình phạt nhỏ (hát, múa,...) - Kết thúc trò chơi, GV giới thiệu nội dung bài học. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng phép nhân bảng nhân 4 hoàn thành các bài tập. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Số? a. 8 = 4 .?. b. 12 = 4 .?. c. 24 = 4 .?. d. 4 = 4 .?. e. 0 = 4 .?. f. 16 = 4 .?. g. 28 = 4 .?. h. 36 = 4 .?. i. 40 = 4 .?. - GV cho HS đọc đề, xác định cách thực hiện - GV mời 3 HS lên bảng điều nhanh kết quả, các HS khác tự làm vào vở. - GV mời cả lớp nhận xét đáp án trên bảng - GV chữa bài, chốt lại đáp án: a. 8 = 4 2 b. 12 = 4 3 c. 24 = 4 6 d. 4 = 4 1 e. 0 = 4 0 f. 16 = 4 4 g. 28 = 4 7 h. 36 = 4 9 i. 40 = 4 10 Nhiệm vụ 2: Tính a. 4 kg 8 = .?. b. 4 dm 10 = .?. c. 4 l 7 = .?. d. 4 mm 5 = .?. e. 4 m 1 = .?. f. 4 km 4 = .?. - GV yêu cầu HS tự nhẩm đọc đề - GV lưu ý HS viết đơn vị sau khi nhẩm ra kết quả. - GV mời 2 – 3 HS đọc nhanh đáp án trước lớp, các HS khác chú ý lắng nghe. - GV mời 1 nhận xét, chốt lại đáp án: a. 4 kg 8 = 32 kg b. 4 dm 10 = 40 dm c. 4 l 7 = 28 l d. 4 mm 5 = 20 mm e. 4 m 1 = 4 m f. 4 km 4 = 16 km Nhiệm vụ 3: Giải bài toán: Mỗi con cừu có 4 cái chân. Hỏi 6 con cừu như vậy có bao nhiêu cái chân? - GV cho HS đọc, tìm hiểu đề. GV đặt câu hỏi: + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS nêu phép tính tính số chân cừu của 6 con GV chữa và cho HS tự trình bày bài giải vào vở. - GV thu chấm 3 vở nhanh nhất. - GV cho lớp nhận xét, chỉnh sửa lại cách trình bày bài: Bài giải 4 6 = 24 (cái chân) Đáp số: 24 cái chân C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu bài tập số 1 cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: I. Câu 1. C Câu 2. A Câu 3. A Câu 4. A Câu 5. C II. Bài giải Số học sinh lớp 3B là: 3 9 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh
* CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhắc nhở HS: + Ôn lại Bảng nhân 4. + Đọc và xem lại các bài tập trong buổi học. + Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1 (nếu chưa xong) |
- Cả lớp đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc các phép nhân trong bảng nhân 4.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề, suy nghĩ cách thực hiện - HS xung phong lên bảng làm bài
- HS lắng nghe GV chữa bài
- HS đọc đề. - HS lắng nghe GV lưu ý đơn vị
- HS xung phong nêu đáp án trước lớp - HS đối chiếu đáp án, sửa sai (nếu có)
- HS đọc đề, tóm tắt: Một con cừu: 4 cái chân Hỏi 6 con cừu có .?. cái chân - HS: Thực hiện phép tính nhân
- HS trình bày bài vào vở
- HS lắng nghe, quan sát GV chữa bài, lưu ý cách trình bày bài.
- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1 - HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu, sửa sai (nếu có)
- HS lắng nghe và thực hiện.
|
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 3 Kết nối Bài 6: bảng nhân 4, bảng chia 4, giáo án dạy thêm Toán 3 Kết nối tri thức Bài 6: bảng nhân 4, bảng chia 4