Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 13: tìm thành phần trong phép nhân, phép chia. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: TÌM THỪA SỐ TRONG MỘT TÍCH |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Ôn tập lại các phép tính trong các bảng nhân, chia đã học - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV có thể tổ chức cho HS chơi “Tiếp sức” + GV chia lớp thành hai đội, phát cho mỗi đội một bảng chưa hoàn thiện. + Thành viên các nhóm lần lượt nối tiếp nhau để hoàn thiện bảng. + Sau 5p, đội nào hoàn thiện nhanh và nhiều đáp án đúng nhất sẽ chiến thắng.
- Kết thúc trò chơi, GV giới thiệu nội dung bài học B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập, vận dụng kiến thức tìm thừa số trong một tích vào giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan. b. Cách tiến hành 1. Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức đã học - GV viết/chiếu bài toán: 2 rổ đựng hoa quả như nhau có tất cả 8 quả cam. Hỏi mỗi rổ đựng bao nhiêu quả cam? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, tìm hiểu đề, xác định yêu cầu bài toán. (bài toán cho gì? hỏi gì?) - GV yêu cầu các nhóm thực hiện, viết phép tính tìm số quả cam đựng trong mỗi rổ ra bảng con: 8 : 2 = 4 - Viết phép tính: ? × 2 = 8 - GV cho HS phân tích các thành phần trong phép nhân trên. (Trong phép nhân trên, "?" được gọi là gì?2 được gọi là gì? 8 được gọi là gì?) (GV lưu ý và nhấn mạnh cho HS "?" là thừa số cần tìm). - GV đặt câu hỏi: "Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm như thế nào?" 2. Hoạt động 2: Luyện tập Nhiệm vụ 1: Số?
- GV cho HS quan sát bảng, đọc, tìm hiểu, phân tích đề, định hướng cách làm. - GV yêu cầu HS tự nhẩm lại cách tìm thừa số chưa biết trong 1 tích để hoàn thành bảng vào vở cá nhân. - Mỗi cột GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. (GV đặt câu hỏi thêm cho HS: "Vì sao em tìm được thừa số đó?") - GV cho lớp chữa bài. GV tuyên dương các bạn làm nhanh và đúng
Nhiệm vụ 2: Số? .?. 2 = 6 4 .?. = 20 9 .?. = 54 .?. 7 = 49 .?. 3 = 24 .?. 9 = 81 5 .?. = 30 .?. 8 = 64 1 .?. = 6 - GV yêu cầu HS tự nhẩm đọc đề, xác định cách làm. - GV mời một HS nhắc lại cách tìm thừa số trong một tích. - GV mời 3 HS lên bảng viết nhanh đáp án trên bảng. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV chốt lại đáp án: 3 2 = 6 4 5 = 20 9 6 = 54 7 7 = 49 8 3 = 24 9 9 = 81 5 6 = 30 8 8 = 64 1 6 = 6 Nhiệm vụ 3: Giải bài toán: Có 6 đĩa đựng tất cả 42 quả táo. Biết rằng số táo ở mỗi đĩa như nhau. Hỏi mỗi đĩa đựng bao nhiêu quả táo? - GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi: “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở. - GV mời một HS lên bảng lớp trình bày bài. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài, sửa lại cách trình bày: Bài giải Mỗi đĩa đựng số quả táo là: 42 : 6 = 7 (quả táo) Đáp số: 7 quả táo C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu bài tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu bài tập số 1 cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: I. Câu 1. C Câu 2. B Câu 3. A Câu 4. B Câu 5. B II. Bài giải Số quả cam mỗi rổ là: 40 : 5 = 8 (quả cam) Đáp số: 8 quả cam * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học. - GV nhắc nhở HS: + Học thuộc quy tắc tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. + Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1 (nếu chưa xong). + Đọc và làm lại các dạng bài đã học trong hôm nay. |
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và hiểu luật chơi và tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV.
- HS thảo luận nhóm xác định được yêu cầu bài toán. - Các nhóm thực hiện viết kết quả vào bảng nhóm.
- HS có thể thảo luận nhóm đôi, giơ tay trình bày câu trả lời: ? được gọi là thừa số chưa biết, 2 được thừa số, 8 được gọi là tích. - HS giơ tay trình bày câu trả lời. "Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia."
- HS giơ tay đọc đề - HS tự thực hiện vào vở cá nhân.
- HS giơ tay trình bày kết quả.
- HS quan sát bài chữa, sửa sai (nếu có)
- HS đọc đề, xác định cách thực hiện. - HS: Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia. - HS xung phong lên bảng lớp viết đáp án. - HS đối chiếu đáp án, lưu ý các đáp án sai (nếu có).
- HS đọc đề, tóm tắt: 6 đĩa đựng 42 quả táo Mỗi đĩa đựng ..?.. quả táo - HS xung phong lên bảng lớp trình bày. - HS quan sát bài chữa, lưu ý cách trình bày
- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hành.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 3 Kết nối Bài 13: tìm thành phần trong phép nhân,, giáo án dạy thêm Toán 3 Kết nối tri thức Bài 13: tìm thành phần trong phép nhân,