Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 53: luyện tập chung. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 53: LUYỆN TẬP CHUNG
(3 tiết)
- Tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh.
- Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Phát triển năng lực tư duy không gian.
- Lựa chọn được phép toán để giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán.
- Năng lực giao tiếp: Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Khơi gợi hứng thú học tập trước khi bước vào bài học. - Nhớ lại cách tính chu vi hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Hỏi nhanh – đáp nhanh”. - GV hướng dẫn, phổ biến luật chơi cho HS: + GV lần lượt chiếu một số hình (hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông). + GV yêu cầu HS đọc nhanh tên hình và cách tính chu vi của hình đó. + GV mời cả lớp cùng tham gia, bạn nào giơ tay trả lời câu hỏi nhanh và chính xác sẽ nhận được một phần quà từ GV. - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS củng cố về tính chu vi hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Số?
- GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, quan sát bảng trong SGK và suy nghĩ cách làm. - GV hướng dẫn HS: + Hai trường hợp đầu, chỉ cần áp dụng quy tắc tính chu vi hình vuông khi biết cạnh của hình vuông để tìm ra số trong ô có dấu “?” + Hai trường hợp sau, cần tính cạnh của hình vuông khi cho biết chu vi của hình vuông đó. - GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS tìm ra được đáp số cho hai trường hợp sau: Hình vuông có cạnh bằng bao nhiêu thì có chu vi bằng ….. cm? - Từ đó, GV rút ra quy tắc: Cạnh của hình vuông bằng chu vi hình vuông chia cho 4. - Dựa trên quy tắc đó, HS tìm ra đáp số cho trường hợp cuối. - GV chữa bài:
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập a. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 6 cm. b. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 2 m và chiều rộng 3 dm. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, chú ý đổi đơn vị trước khi tính toán. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS một ý. - GV chữa bài, yêu cầu HS chấm chéo vở cho bạn: Bài giải a. Đổi 3 dm = 30 cm Chu vi của hình chữ nhật là: (30 + 6) 2 = 72 (cm) b. Đổi 2 m = 20 dm Chu vi của hình chữ nhật là: (20 + 3) 2 = 46 (dm) Đáp số: a. 72 cm; b. 46 dm Nhiệm vụ 3: Hoàn thành bài tập: Một viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm. Hỏi chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế bao nhiêu xăng – ti – mét? - GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi: + Đề bài cho biết gì? Yêu cầu tính gì? + Cần biết thêm gì để tính được chu vi? + Có tính được chiều dài của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch hình vuông không? - GV yêu cầu tự trình bày bài giải vào vở cá nhân, lưu ý đơn vị. - GV chữa bài, hướng dẫn HS cách ngắn gọn hơn: Nhận thấy rằng, chiều dài của hình chữ nhật bằng 3 lần cạnh hình vuông. Do đó, chu vi của hình chữ nhật trong trường hợp này bằng 8 lần cạnh hình vuông. Bài giải Cách 1: Chiều dài của hình chữ nhật là: 4 3 = 12 (dm) Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 4) 2 = 32 (dm) Đổi 32 dm = 320 cm Đáp số: 320 cm. Cách 2: Chu vi hình chữ nhật là: 4 8 = 32 dm. Đổi 32 dm = 320 cm Đáp số: 320 cm. - GV tổng kết lại những lưu ý: + Có thể tính chiều dài rồi áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng để giải quyết bài tập này. + Tránh mắc sai lầm khi tính chu vi hình chữ nhật bằng 3 lần chu vi của một hình vuông. Cần phân biệt rõ chu vi và diện tích để tránh mắc sai lầm khi làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: Bài 1:
Bài 2: Bài giải Chu vi của hình vuông là: 3 4 = 12 (dm) Đổi 12 dm = 120 cm Đáp số: 120 cm * CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học. - GV nhắc nhở HS: + Đọc và xem lại các dạng bài đã làm trong hôm nay. + Hoàn thiện Phiếu học tập số 1. |
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi; tích cực tham gia trò chơi. - HS quan sát hình, trả lời: + Hình tam giác ABC có chu vi bằng tổng ba cạnh AB, AC, BC + Hình vuông EFGH có chu vi bằng cạnh nhân 4. + Hình tứ giác IKLT có chu vi bằng tổng bốn cạnh IK, KL, LT, TI + Hình chữ nhật MNPQ có chu vi bằng (chiều dài + chiều rộng) 2
- HS lắng nghe.
- HS quan sát bảng, suy nghĩ cách thực hiện. - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn để biết cách làm bài.
- HS trình bày bài.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS xung phong lên bảng trình bày. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS trả lời: + Đề bài cho độ dài cạnh viên gạch hình vuông, yêu cầu tính chu vi của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế. + Cần biết thêm chiều dài để tính được chu vi. + Chiều dài của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch hình vuông là: 4 3 = 12 dm.
- HS lắng nghe, chú ý và ghi nhớ.
- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.
|
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 3 Kết nối Bài 53: luyện tập chung, giáo án dạy thêm Toán 3 Kết nối tri thức Bài 53: luyện tập chung