Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Chân trời ( đề tham khảo số 4)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Chân trời ( đề tham khảo số 4). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT 4 - CTST

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

Những con sói trong tâm hồn

Một cậu bé đến gặp ông mình để kể cho ông nghe về nỗi bực tức của mình khi bị bạn cùng lớp chơi xấu.

Sau khi nghe xong câu chuyện, người ông liền nói: “Để ông kể cho cháu nghe chuyện này. Đôi lúc, ông cũng cảm thấy rất ghét những người như vậy, nhưng rồi ông không buồn vì những gì họ làm. Bởi vì sự thù hận, bực bội chỉ làm cho cháu mệt mỏi chứ không làm đau kẻ thù của cháu. Điều đó cũng giống hệt như cháu uống thuốc độc nhưng lại đi cầu nguyện cho kẻ thù của mình chết. Ông đã phải đấu tranh với những cảm xúc như thế này nhiều lần rồi.”

Ngừng một lúc, ông lại nói tiếp: “Cũng giống như có hai con sói bên trong ông, một con thì rất hiền và chẳng bao giờ làm hại ai. Nó sống hòa hợp với tất cả mọi thứ xung quanh và nó không bao giờ tấn công ai cả, bởi vì sự tấn công đã không được dự tính sẵn. Nó chỉ đánh nhau khi điều đó là đáng để làm và làm theo một cách rất khôn ngoan, đúng đắn.”

Người ông từ tốn nói tiếp: “Nhưng con sói còn lại thì không như thế, nó lúc nào cũng giận dữ. Một việc nhỏ nhặt cũng có thể khiến nó nổi giận. Nó đánh nhau với tất cả mọi người, mọi vật bất cứ lúc nào, mà không có lí do. Nó không nghĩ rằng đó là do sự tức giận và thù hận của nó quá lớn. Thật khó để cả hai con sói này cùng sống trong ông. Cả hai con đều cùng muốn chiếm lĩnh tâm hồn ông.”

Cậu bé nhìn thật chăm chú vào mắt ông rồi hỏi: “Ông ơi! Vậy con sói nào thắng hả ông?”

Người ông nói một cách nghiêm nghị: “Đó là con sói mà cháu vẫn hằng nuôi dưỡng!”

(Theo Gia đình Online)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Cậu bé bực tức vì chuyện gì?

A. Vì bị bạn cùng lớp chơi xấu.

B. Vì bị bạn cùng lớp bắt nạt.

C. Vì bị bạn cùng lớp hiểu nhầm.

Câu 2 (0,5 điểm). Người ông đã làm gì khi đứa cháu kể chuyện bức tức của mình cho ông nghe?

A. Người ông dẫn cháu đi chơi để tâm trạng của cháu được thoải mái hơn.

B. Người ông đã kể cho cháu nghe về trải nghiệm của chính bản thân mình.

C. Người ông đã nghiêm khắc phê bình cháu sau này không được chơi với những người bạn như thế nữa.

Câu 3 (0,5 điểm). Theo ông, con sói nào đã chiến thắng ở cuộc chiến trong tâm hồn?

A. Con sói hiền lành.

B. Con sói giận dữ.

C. Con sói mà chúng ta vẫn luôn nuôi dưỡng trong tâm hồn

Câu 4 (0,5 điểm). Chúng ta học được bài học gì qua câu chuyện trên?

A. Mỗi người đều cần rèn luyện bản thân mình hàng ngày, sống chan hòa với mọi người xung quanh.

B. Khi xảy ra vấn đề trong cuộc sống, chúng ta cần suy xét một cách kĩ càng và giải quyết một cách khôn ngoan, đúng đắn.

C. A, B đều đúng.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Gạch chân dưới các tính từ có trong văn bản sau:

          Trước đó mấy hôm, lúc đi ngang làng Hòa An bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé trường một lần. Lần ấy, trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường. Tôi không có cảm tưởng gì khác là nhà trường cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trong làng.

          Nhưng lần này lại khác. Trước mặt tôi, trường Mỹ Lý vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình Hòa Ấp. Sân nó rộng, mình nó cao hơn những buổi trưa hè đầy vắng lặng.

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)

Cây trái trong vườn Bác

Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ khôn nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn. Bưởi đỏ Mê Linh... Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưởi Biên Hòa. Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi bò treo lủng lẳng trĩu năng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hiền lành khơi gợi hình ảnh bà mẹ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ngược bến Bình Ca.

Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)

Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện về lòng trung thực mà em đã chứng kiến.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

B

C

C

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi từ đúng được 0,25 điểm

Trước đó mấy hôm, lúc đi ngang làng Hòa An bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé trường một lần. Lần ấy, trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường. Tôi không có cảm tưởng gì khác là nhà trường cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trong làng.

         Nhưng lần này lại khác. Trước mặt tôi, trường Mỹ Lý vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình Hòa Ấp. Sân nó rộng, mình nó cao hơn những buổi trưa hè đầy vắng lặng.

Câu 6 (2,0 điểm) 

a. Mỗi từ được 0,25 điểm

4 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: lũ lụt, sóng thần, nắng, động đất.

b. Đặt 2 câu, mỗi câu được 0,5 điểm

Lũ lụt đã tàn phá khủng khiếp khu vực miền Trung.

- Mùa hè đến, ông mặt trời chiếu những tia nắng chói chang xuống mặt đất.

B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(1,5 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ 

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu 

+ Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm

Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày:

+ Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm

+ Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm

0,25 điểm

1,0 điểm

 

 

 

0,25 điểm

Câu 8

(2,5 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

Dẫn dắt tới câu chuyện về lòng trung thực mà em định kể.

B. Thân bài (0,75 điểm)

- Kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian: mở đầu – diễn biến – kết thúc.

- Có phần nào là quan trọng nhất hay em thấy ấn tượng, tâm đắc nhất.

- Cảm nhận của em về câu chuyện đó.

C. Kết bài (0,5 điểm)

- Khẳng định ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa của lòng trung thực trong cuộc sống.

- Rút ra bài học cho bản thân.

 

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

1,75 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

3

 

 

 

1

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

1

 

0,5

 

0,5

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

3

1

 

1,5

1

1,5

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,5

2,0

 

2,5

0,5

3,5

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

3,5

35%

2,5

25%

4,0

40%

10,0

100%

10,0

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

 

Xác định được hình ảnh, chi tiết, nhân vật, sự việc có ý nghĩa trong bài.

 

3

 

C1, 2, 3

Vận dụng

 

- Hiểu được nội dung và rút ra bài học từ câu chuyện.

 

1

 

C4

CÂU 5 – CÂU 6

2

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được các tính từ trong văn bản.

 

1

C5

 

Kết nối

- Tìm được các danh từ theo yêu cầu.

 

0,5

C6.a

 

Vận dụng

- Đặt được câu đúng ngữ pháp, có sử dụng danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.

 

0,5

C6.b

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

 

1

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Kể lại được câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về lòng trung thực.

- Vận dụng được các kiến thức đã học về lòng trung thực để nhận xét về câu chuyện đã kể.

- Rút ra được những bài học có giá trị cho bản thân và mọi người xung quanh.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

1

C8

 

Tìm kiếm google: Đề thi Tiếng việt 4 Chân trời, bộ đề thi ôn tập theo kì Tiếng việt 4 Chân trời, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Chân trời sáng tạo.

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net