A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn, khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm:
KỈ NIỆM MÙA HÈ
Tôi là một cô bé say mê diều. Nhà tôi ở gần bãi đất rộng, dốc – chỗ bọn con trai trong xóm chọn làm nơi thả diều. Chiều chiều, khi đã nấu cơm xong, tôi có thể đứng lặng hàng giờ để ngắm những cánh diều đủ loại, đủ màu sắc bay trên bầu trời xanh lộng gió.
Đây những chiếc diều bướm mảnh mai duyên dáng với gam màu đỏ, vàng rực rỡ. Kia những chiếc diều dơi, diều sáo,... trông mạnh mẽ chao liệng trên cao tựa như chạm vào mây...
Chiều nay cũng vậy, tôi tha thẩn xem bọn con trai trèo lên bãi đất dốc lấy đà chạy xuống dong diều lên cao, tay chúng giật dây mới điệu nghệ làm sao. Bỗng “bụp”, mắt tôi tối sầm. Tôi giật mình vì cái diều hình mặt trăng khuyết của một em nhỏ va vào mặt. Cậu bé lắp bắp vẻ hối hận:
- Em... xin lỗi. Chị... chị có sao không ?
Câu nói của nó không làm tôi dịu đi chút nào, tôi gắt :
- Mắt mũi nhìn đi đâu mà để diều va vào mặt người ta. Diều này...! Diều này...! – Vừa gắt, tôi vừa giằng mạnh chiếc diều hình mặt trăng của nó, định xé, khiến thằng bé bật khóc.
Bỗng tôi nghe có tiếng con gái:
- Này, bạn!
Thì ra là một “đứa” con gái trạc tuổi tôi. Tôi lạnh lùng:
- Gì?
- Em bé chỉ không may làm rơi diều vào bạn mà sao bạn định phá đi niềm vui của nó thế.
Nhìn ánh mắt bạn, tôi bối rối cúi đầu. Tôi liền trả lại cho thằng bé cái diều, rồi lặng lẽ bỏ đi. Nhưng tôi vẫn nghe tiếng bạn ấy nói với thằng bé:
- Thôi nín đi, nhà em ở đâu để chị dẫn em về.
Tôi ân hận nghĩ :
- Mình sẽ không bao giờ làm thế nữa.
(Theo NGUYỄN THỊ LIÊN)
Câu 1 (0,5 điểm). Chuyện gì xảy ra với cô bé khi đang xem dong diều?
A. Bị cái diều của một em nhỏ va vào mặt.
B. Bị dây diều của một em nhỏ quấn vào người.
C. Bị cái diều của một em nhỏ sà vào người.
Câu 2 (0,5 điểm). Cô bé đã cư xử như thế nào với em nhỏ chơi diều?
A. Gắt gỏng, giằng mạnh chiếc diều và xé tan.
B. Gắt gỏng, giằng mạnh chiếc diều và định xé.
C. Giằng mạnh chiếc diều và mắng mỏ bạn nhỏ.
Câu 3 (0,5 điểm). Nghe một bạn gái khác góp ý, thái độ của nhân vật “tôi” như thế nào?
A. Bối rối cúi đầu, trả em nhỏ cái diều, ân hận về việc đã làm.
B. Xấu hổ thẹn thùng, xin lỗi về việc đã làm và dắt em nhỏ về nhà.
C. Xấu hổ cúi đầu, trả em nhỏ cái diều và dắt em nhỏ về nhà.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện gửi gắm thông điệp gì?
A. Cần dũng cảm, sẵn sàng nhận lỗi trước người khác.
B. Cần yêu thương, quan tâm và giúp đỡ người khác.
C. Cần bao dung, sẵn sàng cảm thông với người khác.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Điền tính từ miêu tả sự vật vào bảng sau: (mỗi ô điền ít nhất 4 từ)
Sự vật | Tính từ chỉ màu sắc của sự vật | Tính từ chỉ hình dáng của sự vật |
Cái bút |
|
|
Cái mũ |
|
|
Câu 6 (2,0 điểm).
a. (1,0 điểm) Tìm các tính từ chứa tiếng hiền. (ít nhất 4 từ)
b. (1,0 điểm) Đặt 2 câu với những từ vừa tìm được.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Trưa hè nắng lên
Con gà nào cất lên một tiếng gáy giữa trưa hè. Và ở góc vườn, tiếng cục tác làm nắng trưa thêm óng ả, ngột ngạt.
Không một tiếng chim, không một sợi gió. Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng thiếp đi như thiếp vào trong nắng. Đường làng vắng tanh vắng ngắt. Bóng tre, bóng duối cũng lặng im bất động.
Ấy thế mà mẹ lại phải vơ lấy cái nón cũ, đội lên đầu, bước vào trong nắng, ra đồng cấy nốt thửa ruộng chưa xong.
Thương mẹ biết bao nhiêu mẹ ơi!
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn kể lại buổi lễ bế giảng ở trường của em.
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
A | B | A | C |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm)
Sự vật | Tính từ chỉ màu sắc của sự vật | Tính từ chỉ hình dáng của sự vật |
Cái bút | Đen sì, nâu nhạt, xanh đậm, vàng tươi,… | Dài, ngắn, nhỏ, thon,… |
Cái mũ | Trắng tinh, đỏ sẫm, cam nhạt, tím phớt,… | To, rộng, bé, xòe,… |
Câu 6 (2,0 điểm)
a. Các từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu,…
Mỗi từ đúng được 0,25 điểm
b. Đặt 2 câu:
- Đó là một bà lão hiền từ.
- Cô bé ấy vô cùng hiền lành.
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu chung về buổi lễ bế giảng ở trường của em. B. Thân bài (0,75 điểm) - Thời gian, địa điểm diễn ra - Trước khi buổi lễ bắt đầu: + Đến trường từ rất sớm với tâm trạng hồi hộp, bâng khuâng + Các học sinh khoác lên mình bộ đồng phục của trường sạch sẽ, gọn gàng + Các cô giáo trong bộ áo dài duyên dáng + Ngôi trường được trang trí rực rỡ, đẹp đẽ - Khi buổi lễ diễn ra: + Lễ chào cờ + Thầy/cô giáo hiệu trưởng phát biểu + Trao thưởng cho các học sinh tiêu biểu + Các tiết mục văn nghệ đa dạng, hấp dẫn, thú vị - Kết thúc buổi lễ + Mọi người túm lại trò chuyện, chụp ảnh kỉ niệm + Các học sinh cùng nhau dọn dẹp sân trường … C. Kết bài (0,5 điểm) - Nêu cảm nghĩ của em về buổi lễ bế giảng 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
|
|
| 1,5 |
| 0,5 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 |
| 1 | 2,5 | 1 | 1,5 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 |
| 0,5 | 4,5 | 0,5 | 3,5 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 1,0 10% | 5,0 50% | 4,0 40% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được chi tiết, nhân vật có ý nghĩa trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Rút ra bài học, thông điệp từ câu chuyện. |
| 1 |
| C4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Kết nối | - Tìm được các tính từ miêu tả sự vật. - Tìm các tính từ chứa tiếng hiền. |
| 1,5 | C5 C6.a |
|
Vận dụng | - Đặt được câu đúng ngữ pháp, có sử dụng tính từ. |
| 0,5 | C6.b |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được buổi lễ bế giảng của trường em. - Trình bày được những cảm nghĩ của em về buổi lễ. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|