Phiếu trắc nghiệm tiếng việt 4 chân trời bài 3: Luyện tập về nhân hóa (Luyện từ và câu)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Luyện tập về nhân hóa (Luyện từ và câu). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Nhân hóa là gì?

  1. Nhân hóa là gọi con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ được dùng để tả người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, sinh động hơn.
  2. Nhân hóa là dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động của người để gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật một cách sinh động, gần gũi.
  3. Nhân hóa là gọi con vật, các sự vật xung quanh ta bằng những từ ngữ vốn được dùng để chỉ người.
  4. Nhân hóa là dùng các từ ngữ chỉ con người để gọi vật.

Câu 2: Có những cách nhân hóa nào?

  1. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  2. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
  3. Nói với sự vật như nói với người.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Nhân hóa có tác dụng gì?

  1. Giúp loài vật giống với con người.
  2. Giúp cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi.
  3. Giúp sự vật trở nên chân thực hơn.
  4. Giúp con người cảm nhận về sự vật rõ ràng hơn.

Câu 4: Tìm sự vật được nhân hóa trong đoạn văn dưới đây?

Tôi sống độc lập từ thuở bé. Ấy là tục lệ lâu đời trong họ nhà dế chúng tôi. Vả lại, mẹ thường bảo chúng tôi rằng: “Phải như thế để các con biết kiếm ăn một mình cho quen đi.”

(Theo Tô Hoài)

  1. Tục lệ.
  2. Nhà cửa.
  3. Thức ăn.
  4. Dế.

Câu 5: Tìm từ ngữ cho thấy câu sau sử dụng biện pháp nhân hóa?

Đàn kiến đang háo hức tha mồi về tổ.

  1. Đàn kiến.
  2. Háo hức.
  3. Tha mồi.
  4. Về tổ.

Câu 6: Từ nào trong khổ thơ dưới đây vốn là những từ được dùng để chỉ hoạt động, tính chất của con người nhưng được sử dụng cho sự vật?

Có một mùa vũ hội

Muôn loài chim hòa ca

Mây choàng khăn cho núi

Bâng khuâng bác lim già

(Lê Đăng Sơn)

  1. Vũ hội, hòa ca, choàng khăn, bác.
  2. Hòa ca, choàng khăn, bâng khuâng.
  3. Hòa ca, mây, bâng khuâng, lim.
  4. Hòa ca, núi, bác, lim già.

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  1. Quả táo này có vị chua.
  2. Bụi tre rì rào trong gió.
  3. Những vì sao đang đua nhau tỏa sáng trên bầu trời đêm.
  4. Một cơn mưa trút xuống đã làm giảm sự nóng bức của mùa hạ.

Câu 8: Mỗi sự vật in đậm được gọi bằng gì?

Vườn cây đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.

(Theo Nguyễn Kiên)

  1. Thím – chú – anh – bác.
  2. Chú – thím – anh – bác.
  3. Anh – bác – chú – thím.
  4. Bác – thím – anh – chú.

Câu 9: Làm thế nào để nhận biết câu có sử dụng biện pháp nhân hóa hay không?

  1. Chỉ ra dấu hiệu gồm sự vật, hiện tượng, loài vật nào đó được nhân hoá và từ ngữ dùng để nhân hoá.
  2. Nêu tác dụng của phép nhân hoá đó.
  3. Không có dấu hiệu nhận biết.
  4. Cả A và B.

Câu 10: Cho biết từ ngữ nào trong đoạn thơ sau cho thấy tác giả trò chuyện rất thân mật với con vật?

Trâu ơi ta bảo trâu này:

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

Cấy cày vốn nghiệp nông gia,

Ta đây trâu đấy, ai mà quản công.

  1. Trâu ơi.
  2. Ruộng.
  3. Cấy cày.
  4. Nông gia.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Tìm hình ảnh nhân hóa có trong đoạn văn dưới đây?

Sáng sớm, những tia nắng tinh nghịch ùa vào phòng tôi qua khung cửa sổ. Tôi vui vẻ:

- Chào những người bạn nhỏ!

  1. Những tia nắng tinh nghịch ùa vào phòng tôi.
  2. Khung cửa sổ.
  3. Tôi vui vẻ chào những người bạn nhỏ.
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Tìm các sự vật nhân hóa trong đoạn văn dưới đây?

Mùa xuân đến, mầm non cựa mình tỉnh giấc. Các loài chim đua nhau ca hát. Bầu trời say sưa lắng nghe khúc ca rộn rã và mải mê ngắm nhìn những chiếc lá xanh nõn nà.

(Nguyên Anh)

  1. Mùa xuân, mầm non, chim ca.
  2. Mầm non, các loài chim, bầu trời.
  3. Mầm non, bầu trời, chiếc lá.
  4. Mầm non, chim ca, chiếc lá.

Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi từ 3 – 5.

Tớ là chiếc xe lu

Người tớ to lu lù

Con đường nào mới đắp

Tớ san bằng tăm tắp

Con đường nào rải nhựa

Tớ là phẳng như lụa.

(Trần Nguyên Đào)

Câu 3: Sự vật nào được nhân hóa trong đoạn thơ?

  1. Xe lu, người, con đường.
  2. Xe lu.
  3. Con đường.
  4. Lụa, nhựa.

Câu 4: Cách nhân hóa ấy có tác dụng gì?

  1. Làm cho đoạn thơ trở nên hấp dẫn hơn.
  2. Làm rõ sự khác biệt của các sự vật.
  3. Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
  4. Làm cho người đọc nhận ra các sự vật dễ dàng.

Câu 5: Cách nhân hóa được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

  1. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  2. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
  3. Nói với sự vật như nói với người.
  4. Tất cả các đáp án trên.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.

Sau trận mưa đầu mùa

Trời mây sạch thêm ra

Hoàng xoan thay áo mới

Màu xanh, xanh nõn nà

Những chùm hoa bối rối

Một mùi hương thơm nồng

Đàn chào mào trẩy hội

Rạng ngày đã sang sông

(Nguyễn Thanh Toàn)

Câu 1: Tìm sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ trên?

  1. Hàng xoan, chùm hoa, trời mây.
  2. Mưa, trời mây, chùm hoa.
  3. Hàng xoan, chùm hoa, chào mào.
  4. Mưa, chùm hoa, chào mào.

Câu 2: Các sự vật nhân hóa được tả bằng những từ ngữ nào?

  1. Thay áo mới, nõn nà, thơm nồng.
  2. Thay áo, bối rối, trẩy hội.
  3. Sạch, nõn nà, thơm nồng.
  4. Thay áo, bối rối, thơm nồng.

Câu 3: Cách nhân hóa được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

  1. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  2. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
  3. Nói với sự vật như nói với người.
  4. Tất cả các đáp án trên.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.

Trăng ơi… từ đâu đến?

Hay từ đường hành quân

Trăng soi chú bộ đội

Và soi vàng góc sân

Trăng ơi… từ đâu đến

Trăng đi khắp mọi miền

Trăng ơi có nơi nào

Sáng hơn đất nước em…

(Trần Đăng Khoa)

Câu 1: Trong đoạn thơ trên, sự vật nào đã được nhân hóa?

  1. Trăng.
  2. Đường hành quân.
  3. Đất nước.
  4. Ánh trăng.

----------Còn tiếp --------

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm tiếng việt 4 CTST, bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 chân trời sáng tạo, trắc nghiệm tiếng việt 4 bài 3: Luyện tập về nhân hóa (Luyện từ và câu)

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com