Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Như ta đã biết, kim nam châm tự do, khi cân bằng luôn nằm dọc theo hướng nam bắc. Từ trường nào tác dụng lên kim nam châm để nó luôn chỉ theo một hướng như vậy.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vấn đề: Để có câu trả lời chính xác cho câu hỏi Từ trường nào tác dụng lên kim nam châm để nó luôn chỉ theo một hướng, cũng như dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái đất có từ trường, nắm được cực từ bắc và cực Bắc địa lí không trùng nhau và biết cách sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 16: Từ trường Trái đất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mô tả từ trường Trái đất
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức: Từ trường Trái Đất xuất hiện do tính chất từ của vật chất Trái Đất hợp thành tạo ra. Từ trường Trái Đất tồn tại từ trong lòng Trái Đất đến không gian rộng lớn bao quanh Trái Đất. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 16.1 – Mô hình Trái đất và từ trường SGK tr.83 và trả lời câu hỏi: Hãy mô tả từ trường của Trái đất
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Dựa vào Hình 16.1, em hãy cho biết cực Bắc địa lí và cực từ bắc (của Trái đất) có trùng nhau không? - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK tr.83 để biết: Lõi của Trái đất được chia thành hai phần + Lõi bên trong ở thể rắn. + Lõi bên ngoài ở thể lỏng. Khi Trái đất quay, hai phần của lõi chuyển động với tốc độ khác nhau. Đó là giả thuyết về nguyên nhân tạo ra từ trường đất. - GV lưu ý HS : + Cực từ Bắc: ở phía cực Nam địa lí. + Cực từ Nam: ở phía cực Bắc địa lí. + 2 từ cực không trùng với 2 cực địa lí. - GV mở rộng kiến thức: + Cực từ Bắc của Trái Đất nằm ở trên đảo của nước Canada, có tọa độ địa lí là 1010 Kinh Tây và 760 Vĩ Bắc. + Cực từ Nam của Trái Đất nằm ở ngoài biển khơi Nam Băng Dương, có tọa độ địa lí là 139 0 Kinh Đông và 65 0 Vĩ Nam. + Tại 2 nơi đó phát sinh ra từ trường của toàn bộ Trái Đất. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu về mô tả từ trường Trái đất - Mô tả từ trường của Trái đất: + Trái đất quay quanh trục xuyên tâm, trục này là đường thẳng nối giữa hai cực Nam và cực Bắc của nó. Các cực này có vị trí cố định trên bề mặt Trái đất. + Do cấu tạo bên trong lõi và chuyển động quay nên Trái đất có từ trường, giống như một thanh nam châm. + Từ trường của Trái đất và hai cực từ của nó đươc quy ước như Hình 16.1. - Cực Bắc địa lí và cực từ bắc (của Trái đất) không trùng nhau.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về la bàn
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức: Dựa vào hiểu biết về nam châm và từ trường của Trái đất, người ta đã chế tạo một dụng cụ, được gọi là la bàn giúp con người tìm hướng địa lí, giúp các thủy thủ hay ngư dân đi trên biển tìm hướng địa lí khi di chuyển tàu, thuyền. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 16.2 – La bàn SGK tr.84 và trả lời câu hỏi: Nêu cấu tạo của la bàn.
- GV trình chiếu và giới thiệu với HS một số điện thoại thông minh sử dụng ứng dụng la bàn.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 16.3 và trả lời câu hỏi: Xác định hướng từ tâm la bàn đến cái cây ở vị trí A.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Ở Hình 16.3, B là vị trí của ngôi nhà. Hãy xác định hướng địa lí từ tâm la bàn đến B. - GV lưu ý HS: Khi tìm hiểu hướng địa lí, không để các vật có tính chất từ gần là bàn. - GV yêu cầu HS thực hành: Hãy sử dụng la bàn để tìm hướng cổng trưởng của em. - GV chốt lại nội dung bài học: + Trái đất có từ trường. + Theo quy ước, cực từ Bắc của Trái đất ở gần cực Bắc của Trái đất. + La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng trên Trái đất. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 2. Tìm hiểu về la bàn a. Cấu tạo la bàn - Cấu tạo của la bàn: + Kim nam châm quay tự do trên trục quay. + Mặt chia độ được chia thành 360° có ghi bốn hướng: bắc kí hiệu N, đông kí hiệu E, nam kí hiệu S, tây kí hiệu W. Mặt hình tròn được gắn cố định với vỏ kim loại của la bàn và quay độc lập với kim nam châm. + Vỏ kính loại kèm mặt kính nắp.
b. Sử dụng la bàn xác định hướng địa lí - Xác định hướng từ tâm la bàn đến cái cây ở vị trí A: + Đặt la bàn trên mặt phẳng nằm ngang. + Khi kim nam châm nằm ổn định (hướng nam bắc), xoay la bàn sao cho vạch số 0 ở chữ N trùng với cực từ bắc của kim nam châm. + Đọc chỉ số của vạch trên mặt chia độ gần nhất với hướng từ tâm la bàn đến điểm A. + Hướng từ tâm la bàn đến điểm A trùng với vạch 90° (hướng chính đông) à Hướng cần xác định là hướng chính đông. |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu trả lời đặt trước đáp án đúng:
Câu 1. Theo quy ước, cực từ Bắc của Trái đất ở gần:
Câu 2. 2 cực từ:
Câu 3. Dụng cụ giúp con người định hướng địa lí là:
Câu 4. Mặt chia độ của la bàn được chia thành:
Câu 5. Khi tìm hướng địa lí cần chú ý:
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Đáp án C.
Câu 2. Đáp án A.
Câu 3. Đáp án C.
Câu 4. Đáp án C.
Câu 5. Đáp án D.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Sử dụng la bàn để tìm hướng cổng nhà em.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập. |
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác