Giáo án toán 10 kết nối tri thức

Dưới đây là kế hoạch bài dạy (giáo án bản word) môn toán lớp 10 bộ sách " Kết nối tri thức", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, thuận tiện cho giáo viên sử dụng. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên baivan.net biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án toán 10 kết nối tri thức
Giáo án toán 10 kết nối tri thức
Giáo án toán 10 kết nối tri thức
Giáo án toán 10 kết nối tri thức
Giáo án toán 10 kết nối tri thức
Giáo án toán 10 kết nối tri thức
Giáo án toán 10 kết nối tri thức
Giáo án toán 10 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án toán 10 kết nối tri thức

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 15: HÀM SỐ (4 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được những mô hình thực tế (dạng bảng, biểu đồ, công thức) dẫn đến khái niệm hàm số.

- Mô tả được các khái niệm cơ bản vể hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đổ thị của hàm số.

- Mô tả được các đặc trưng hình học của đổ thị hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.

- Vận dụng được kiến thức của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tiễn.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

NL tự chủ và tự học thông qua hoạt động cá nhân; NL giao tiếp và hợp tác thông qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm; NL giải quyết vấn đề;

Năng lực riêng: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL tư duy và lập luận toán học; Rèn luyện năng lực mô hình hoá toán học và năng lực giải quyết vấn để toán học thông qua các bài toán thực tiễn (xây dựng các hàm số bậc nhất trên từng khoảng mô tả công thức tính tiển điện, tiền đi taxi, tiển trả cước điện thoại, ...).

  1. Phẩm chất

- Bổi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS.

- Rèn luyện tính cần thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: 

- SGK, tài liệu  giảng dạy, kế hoạch bài dạy, máy chiếu.

- Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.

- Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

SOẠN GIÁO ÁN TOÁN 10 KNTT CHUẨN:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- HS làm quen với khái niệm hàm số.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và dự đoán:

+ “ Quan sát hóa đơn tiền điện ở hình dưới. Hãy cho biết tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng và số tiền phải trả (chưa tính thuế giá trị gia tăng). Có cách nào mô tả sự phụ thuộc của số tiền phải trả vào tổng lượng điện tiêu thụ hay không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi này, cũng như hiểu rõ hơn về hàm số, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. Bài 15: Hàm số

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  2. a) Mục tiêu:

- HS làm quen với các dạng hàm số: hàm số cho bằng bảng; hàm số cho bằng biểu đồ, hàm số cho bằng công thức.

Hiểu về định nghĩa, khái niệm hàm số, tập xác định và tập giá trị của hàm số.

  1. b) Nội dung:

 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

  1. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

HĐ1: Nhận biết hàm số cho bằng bảng

- GV cho HS đọc nội dung HĐ1 và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi:

+ Nêu hiểu biết của em về bụi PM. (GV có thể chiếu tranh ảnh, video về bụi PM nhằm tăng thêm hiểu biết cho HS)

+ Nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.

+ Trong bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng đồ bụi PM 2.5

- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại các đặc điểm về hàm số cho bởi bảng.

HĐ2: Nhận biết hàm số cho bằng biểu đồ

- GV yêu cầu HS đọc, trao đổi nhóm đôi, tìm hiểu thực hiện các yêu cầu trong HĐ2.

+ Thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?

+ Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất.

- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại các đặc điểm về hàm số cho bởi biểu đồ.

HĐ3: Nhận biết hàm số cho bởi công thức

- GV yêu cầu HS đọc, trao đổi nhóm đôi, tìm hiểu thực hiện các yêu cầu trong HĐ3.

+ Dựa vào bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở bảng 6.3 (SGK-tr5).

+ Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi .

(Trước khi tiến hành cho HS hoạt động nhóm, GV giới thiệu về đại lượng kWh: kWh hay kW.h – kilooat giờ, còn gọi là số điện) là đơn vị để đo đại lượng điện tiêu thụ. VD: một chiếc bàn là công suất 2kW, nếu sử dụng liên tục trong 1 giờ sẽ tiêu thụ lượng điện là 2kWh)

- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại các đặc điểm về hàm số cho bởi công thức.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nhận xét những điểm giống nhau giữa các tình huống ở HĐ1, HĐ2, HĐ3.

HS giơ tay phát biểu, lớp nhận xét. GV đánh giá, dẫn dắt để chốt lại kiến thức:

Trong HĐ1, nếu gọi x là thời điểm và y là nồng độ bụi PM 2.5 thì với mỗi giá trị của x, xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y. Ta tìm thấy mối quan hệ phụ thuộc tương tự giữa các đại lượng trong HĐ2, HĐ3.

 GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm hàm số trong khung kiến thức trọng tâm (2-3 HS phát biểu).

- GV lưu ý cho HS kí hiệu của hàm số.

- HS tự đọc, tìm hiểu Ví dụ 1, Ví dụ 2 sau đó trình bày vào vở để hiểu sâu về cách xác định một hàm số, cách tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.

GV gọi HS trình bày bảng, lớp nhận xét, GV chữa bài và tổng kết lại phương pháp giải.

- GV chú ý cho HS:

Khi cho hàm số bằng công thức y = f(x) mà không chỉ rõ tập xác định của nó thì ta quy ước tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực x sao  cho biểu thức f(x) có nghĩa.

- GV cho HS củng cố 3 cách cho hàm số bằng bẳng, bằng biểu đồ và bằng công thức; xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số tương ứng thông qua yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1.

GV gọi HS lên bảng. GV nhận xét bài làm và tổng kết lại phương pháp giải.
- GV cho HS rút ra nhận xét:

Một hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng biểu đồ, bằng công thức hoặc bằng mô tả.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.

- Hoạt động nhóm: đại diện nhóm phát biểu, trình bày.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm hàm số, tập xác định và tập giá trị của hàm số.

1. Khái niệm hàm số

HĐ1.  

a) Nồng độ bụi PM 2.5 tại thời điểm:

+ 8 giờ: 57,9

+ 12 giờ: 69,07

+ 16 giờ: 81,78 .

b) Mỗi thời điểm tương với duy nhất 1 giá trị của nồng độ bụi PM 2.5.

 

 

HĐ2.

a) Thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm 2013 đến năm 2019.

b) Trong khoảng thời gian đó, năm 2013 và năm 2018 mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, năm 2019 thấp nhất.

HĐ3.

a)

+ Số tiền phải trả ứng với ứng với 50kWh là:

50. 1678 = 83 900 (đồng)

+ Số tiền phải trả ứng với 100kWh là:

100. 1734 =  173 400 (đồng)

+ Số tiền phải trả ứng với 200kWh là:

200. 2014 = 402 800 (đồng)

b)

Công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi là: y = 50.x

Kết luận:

Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập hợp số D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập hợp số thực thì ta có một hàm số.

Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.

Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số.

Tập tất cả các giá trị y nhận được, gọi tập giá trị của hàm số.

* Lưu ý:

Khi y là hàm số của x, ta có thể viết:

 y = f(x), y = g(x),...

Luyện tập 1.

a) Bảng 6.4 cho ta một hàm số, vì mỗi thời điểm cho ta một giá trị tuổi thọ trung bình của người Việt Nam.

TXĐ của hàm số là:

D = {2013; 2014; 2015; 2016; 2017; 2018}.

Tập giá trị của hàm số là {73,1; 73,2; 73,3; 73,4; 73,5}

b) Giá trị của hàm số tại x = 2018 là 242.

c)

.

Tập xác định của hàm số là: D = {2013; 2014; 2015; 2016; 2017; 2018; 2019}

Tập giá trị của hàm số là: {237; 239; 241; 242}

 

 

SOẠN GIÁO ÁN TOÁN 11 KNTT NĂM HỌC MỚI:

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
  2. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
  3. c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

LUYỆN TẬP

Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT6.1

- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT6.1 (SGK – tr10), sau đó trao đổi cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV mời 2-3 HS trả lời miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn

- GV chữa bài, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT6.2

- GV yêu cầu HS thảo luận theo tổ, mỗi nhóm trình bày 1 ví dụ theo yêu cầu của bài vào bảng nhóm

- Các nhóm treo bảng, GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác chú ý quan sát, lắng nghe và nhận xét.

- GV chữa bài, đánh giá kết quả các nhóm, tuyên dương các nhóm hoạt động tốt, làm nhanh và chính xác.

 

Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT6.3

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT6.3 bài cá nhân.

- GV mời 3 HS trình bày bảng. Các HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.

- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT6.4

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT6.4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.

- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.

 

Bài 6.1 :

Hệ thức a) x + y = 1 và hệ thức b) y = x2 thì y là hàm số của x.

 

 

 

 

Bài 6.2:

Có nhiều ví dụ. VD : Bảng điều tra chiều cao của 4 thành viên nhóm 1 của lớp 10A1 :

Tên thành viên

Linh

Sơn

Phương

Hùng

Chiều cao

(cm)

163

168

155

173

Tập xác định của hàm số là : D = {Linh ; Sơn ; Phương ; Hùng}

Tập giá trị của hàm số : {163 ; 168 ; 155 ; 173}.

Bài 6.3 :

a). TXĐ: D = R

b) .

Biểu thức có nghĩa khi

.

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là:

.

c)

Biểu thức có nghĩa khi

.

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là:

.

 

Bài 6.4:

a) y =  2x + 3

TXĐ của hàm số: D = R

Tập giá trị của hàm số là R.

b)

TXĐ của hàm số là D = R

Tập giá trị của hàm số là

 

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

ĐỦ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 11 MỚI:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

  1. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
  2. c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.

 

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng

Câu 1: Tìm tập xác định  của hàm số .

A.               B.               C.               D.

Câu 2: Tìm tập xác định  của hàm số

A.       B.          C.                      D.

Câu 3. Công thức nào  sau đây không phải hàm số?

A. y = x – 1           B.           C.                     D.

Câu 4: Tập giá trị của hàm số là:

A. R                       B.                 C.                   D.

Câu 5: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để hàm số  xác định trên R

A.              B. m >11                   C. m < 11                   D.

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

1 - C

2 - B

3 - D

4 - D

5 - B

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành các bài tập trong SBT

- Chuẩn bị , đọc và xem trước Tiết 2: Đồ thị của hàm số.

Giáo án toán 10 kết nối tri thức

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 10, giáo án toán 10 kết nối, giáo án toán 10 sách mới kntt, giáo án sách kết nối 10 toán

Giáo án lớp 10


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay