[toc:ul]
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tuỳ bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó.
a) Tre ấy trông thanh cao, giản dị... như người.
b) Dưới bóng tre xanh,... người dân cày ... dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
c) Tre là cánh tay của người nông dân.
d) Tre là thẳng thắn, bất khuất.
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. Phân biệt nghĩa của các vếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau:
a) giác: tam giác, từ giác, ngũ giác, da giác / khứu giác, thị giác, thinh giác, vị giác.
b) lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ / diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ.
c) thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ /thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tư/ thiên cư, thiên đô.
d) trường: trường ca, trường độ, trường kì, trường thành / chiến trường, ngư trường, phi trường, quang trường.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3. Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
(phu nhân, vợ) | Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ⍰. |
Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho ⍰ nghe. | |
(phụ nữ, đàn bà) | ⍰ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. |
Giặc đến nhà, ⍰ cũng đánh. | |
(nhi đồng, trẻ em) | Ngoài sân, ⍰ đang vui đùa. |
Các tiết mục của đội văn nghệ ⍰ thành phố được cổ vũ nhiệt liệt. |
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4. Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác giả Thép Mới thể hiện trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, trong đó có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
Câu | Từ Hán Việt | Nghĩa của các từ Hán Việt | Nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó |
a | thanh cao | trong sạch và cao thượng | - thanh: trong sạch, liêm khiết - cao: vượt hơn thế tục, khác hẳn bậc thường |
b | khai hoang | khai phá vùng đất hoang | - khai: mở - hoang: quặng, đá quặng |
c | nông dân | người lao động sống bằng nghề làm ruộng | - nông: nghề làm ruộng - dân: người |
d | bất khuất | không chịu khuất phục | - bất: không - khuất: cong, không thẳng, không đủ vững, co lại, cúi xuống |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
Từ/câu | a | b | c | d |
Từ số 1 | giác: góc, xó | lệ: quy tắc, thói quen | thiên: nghìn | trường: dài |
Từ số 2 | giác: hiểu biết, cảm nhận, cảm thụ | lệ: đẹp đẽ | thiên: trời | trường: vùng, sân, bãi, nơi tụ họp đông người |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3.
(phu nhân, vợ) | Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân. |
Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe. | |
(phụ nữ, đàn bà) | Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. |
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. | |
(nhi đồng, trẻ em) | Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. |
Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt. |
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4.
Hình ảnh cây tre trong tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới vừa là một hình ảnh thực, cũng là một hình ảnh ẩn dụ. Bài viết của Thép Mới đã nói đến sự gắn bó của cây tre đối với con người Việt Nam. Ông còn so sánh hình ảnh cây tre với con người Việt Nam vì có những nét tương đồng: thăng thắn, dũng cảm, bất khuất, thủy chung. Đã so sánh tre với con người, vậy vì sao còn nói tre là một hình ảnh ẩn dụ? Nói thế bởi tùy bút Cây tre Việt Nam không chỉ đơn thuần nói về cây tre, mà sâu xa hơn là nói về những phẩm chất, tính cách của người Việt Nam, để từ đó khẳng định sự bền vững của đất nước.
+ Tương đồng: giống nhau.
+ Thủy chung: trước sau vẫn một lòng, vẫn có tình cảm gắn bó không thay đổi.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
Câu | Từ Hán Việt | Nghĩa của các từ Hán Việt | Nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó |
a | thanh cao | trong sạch và cao thượng | - thanh: trong sạch, liêm khiết - cao: vượt hơn thế tục, khác hẳn bậc thường |
b | khai hoang | khai phá vùng đất hoang | - khai: mở - hoang: quặng, đá quặng |
c | nông dân | người lao động sống bằng nghề làm ruộng | - nông: nghề làm ruộng - dân: người |
d | bất khuất | không chịu khuất phục | - bất: không - khuất: cong, không thẳng, không đủ vững, co lại, cúi xuống |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
Từ/câu | a | b | c | d |
Từ số 1 | giác: góc, xó | lệ: quy tắc, thói quen | thiên: nghìn | trường: dài |
Từ số 2 | giác: hiểu biết, cảm nhận, cảm thụ | lệ: đẹp đẽ | thiên: trời | trường: vùng, sân, bãi, nơi tụ họp đông người |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3.
(phu nhân, vợ) | Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân. |
Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe. | |
(phụ nữ, đàn bà) | Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. |
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. | |
(nhi đồng, trẻ em) | Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. |
Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt. |
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4.
Hình ảnh cây tre trong tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới vừa là một hình ảnh thực, cũng là một hình ảnh ẩn dụ. Bài viết của Thép Mới đã nói đến sự gắn bó của cây tre đối với con người Việt Nam. Đã so sánh tre với con người, tính cách của người Việt Nam, để từ đó khẳng định sự bền vững của đất nước.
+ Tương đồng: giống nhau.
+ Thủy chung: trước sau vẫn một lòng, vẫn có tình cảm gắn bó không thay đổi.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
Câu | Từ Hán Việt | Nghĩa của các từ Hán Việt | Nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó |
a | thanh cao | trong sạch và cao thượng | - thanh: trong sạch, liêm khiết - cao: vượt hơn thế tục, khác hẳn bậc thường |
b | khai hoang | khai phá vùng đất hoang | - khai: mở - hoang: quặng, đá quặng |
c | nông dân | người lao động sống bằng nghề làm ruộng | - nông: nghề làm ruộng - dân: người |
d | bất khuất | không chịu khuất phục | - bất: không - khuất: cong, không thẳng, không đủ vững, co lại, cúi xuống |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
Từ/câu | a | b | c | d |
Từ số 1 | giác: góc, xó | lệ: quy tắc, thói quen | thiên: nghìn | trường: dài |
Từ số 2 | giác: hiểu biết, cảm nhận, cảm thụ | lệ: đẹp đẽ | thiên: trời | trường: vùng, sân, bãi, nơi tụ họp đông người |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3.
(phu nhân, vợ) | Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân. |
Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe. | |
(phụ nữ, đàn bà) | Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. |
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. | |
(nhi đồng, trẻ em) | Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. |
Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt. |
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4.
Cây tre Việt Nam của Thép Mới vừa là một hình ảnh thực, cũng là một hình ảnh ẩn dụ. Bài viết của Thép Mới đã nói đến sự gắn bó của cây tre đối với con người Việt Nam. Đã so sánh tre với con người, vậy vì sao còn nói tre là một hình ảnh ẩn dụ? Nói thế bởi tùy bút Cây tre Việt Nam không chỉ đơn thuần nói về cây tre, mà sâu xa hơn là nói về những phẩm chất, tính cách của người Việt Nam, để từ đó khẳng định sự bền vững của đất nước.
+ Tương đồng: giống nhau.
+ Thủy chung: trước sau vẫn một lòng, vẫn có tình cảm gắn bó không thay đổi.