A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Tính từ là gì?
- Là từ miêu tả đặc điểm (hình dáng, màu sắc, âm thanh, hương vị,…) hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,…
- Là những từ chỉ sự vật: con người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm.
- Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật.
- Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người.
Câu 2: Từ chỉ đặc điểm được in đậm trong câu dưới đây thuộc nhóm nào?
Đào trồng ở Sa Pa cho quả to, tròn, cùi dày, vị ngọt thanh.
- Từ chỉ hình dáng, kích thước.
- Từ chỉ hương vị.
- Từ chỉ màu sắc.
- Từ chỉ âm thanh.
Câu 3: Từ chỉ đặc điểm được in đậm trong câu dưới đây thuộc nhóm nào?
Tiếng hót của chim họa mi lúc trong trẻo, lúc vút cao như một khúc nhạc vui.
- Từ chỉ hình dáng, kích thước.
- Từ chỉ hương vị.
- Từ chỉ màu sắc.
- Từ chỉ âm thanh.
Câu 4: Tìm từ chỉ đặc điểm, tính chất của hoạt động, trạng thái được in đậm trong câu dưới đây?
Những cơn gió thổi nhè nhẹ.
- Cơn gió.
- Gió.
- Nhè nhẹ.
- Những.
Câu 5: Tìm từ chỉ đặc điểm, tính chất của hoạt động, trạng thái được in đậm trong câu dưới đây?
Chim sơn ca hót líu lo.
- Chim.
- Chim sơn ca.
- Líu lo.
- Sơn ca.
Câu 6: Dưới đây đâu là tính từ chỉ không khí giờ ra chơi của học sinh?
- Bình yên.
- To lớn.
- Náo nhiệt.
- Xa xôi.
Câu 7: Dưới đây đâu là tính từ chỉ màu của mặt trời?
- Đỏ rực.
- Tóe lửa.
- Nắng cháy.
- Hồng hào.
Câu 8: Từ nào dưới đây là tính từ?
- Lái xe.
- Học tập.
- Nhanh nhẹn.
- Truyện tranh.
Câu 9: Tìm tính từ trong câu sau?
Dọc đường làng, hàng tre mướt xanh đang rì rào trò chuyện với mấy chú chim xinh xắn.
- Làng, hàng tre, rì rào, trò chuyện.
- Mướt xanh, rì rào, xinh xắn.
- Làng, mướt xanh, rì rào, xinh xắn.
- Hàng tre, rì rào, xinh xắn.
Câu 10: Tìm tính từ trong câu dưới đây?
Tôi nhớ mãi về căn nhà nhỏ này, nơi lưu giữ tuổi thơ yêu dấu.
- Nhớ.
- Tuổi thơ.
- Nhỏ.
- Lưu giữ.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ?
- Ngọt thanh, trong lành, thơm ngát.
- Cuộc sống, bình yên, hối hả.
- Rộng rãi, sáng sủa, kỉ niệm.
- Bánh ngọt, ngọt ngào, mặn mà.
Câu 2: Các từ cao lớn, thấp bé, mũm mĩm, béo, gầy gò, cân đối, tròn xoe thuộc loại gì?
- Từ chỉ đặc điểm của người.
- Từ chỉ đặc điểm hình dáng của người và vật.
- Từ chỉ hoạt động của người và vật.
- Từ chỉ tính chất của người và vật.
Câu 3: Cho biết những từ in đậm trong câu dưới đây chỉ cái gì?
Ba anh em đánh nhau tít mù khiến lá cây rơi lả tả.
- Chỉ hình dáng sự vật.
- Chỉ màu sắc của sự vật.
- Chỉ tính chất của sự vật.
- Chỉ hoạt động của sự vật.
Câu 4: Đâu là các tính từ chỉ trạng thái của sự vật?
- Lặng im.
- Cao to.
- Hậu đậu.
- Gào thét.
Câu 5: Từ nào dưới đây là từ chỉ tính chất của sự vật?
- Cao.
- Nhỏ.
- Rộng.
- Cũ.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Những từ “chậm rãi, nhanh chóng, vội vàng, lề mề” là tính từ chỉ gì?
- Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật.
- Tính từ chỉ trạng thái của sự vật.
- Tính từ chỉ trạng thái của hoạt động.
- Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động.
Câu 2: Tìm tính từ trong đoạn văn dưới đây?
Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng tỉnh giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.
- Xanh cao, trắng, xốp, nhẹ nhàng, trong suốt, đẹp, xanh tươi.
- Xanh cao, mây trắng, xốp, trôi, hót, đẹp, màu sắc, xanh tươi.
- Xanh cao, mây, trắng, xốp, nhẹ nhàng, loài hoa, tiếng hót.
- Xanh cao, trắng, nhẹ nhàng, tiếng hót, trong suốt, họa mi.
Câu 3: Tìm tính từ trong khổ thơ sau?
Giàn gấc đan lá
Xanh một khoảng trời
Gió về gió quạt
Mát chỗ em ngồi…
- Xanh, mát.
- Đan, xanh.
- Gió, quạt.
- Mát, quạt.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Câu nào dưới đây có chứa tính từ chỉ đặc điểm tính cách của một người?
- Bố em rất hài hước.
- Tóc của Lan dài lắm.
- Mẹ em cười lên trông rất đẹp.
- Em yêu gia đình em nhiều lắm.
Câu 2: Câu nào dưới đâu có chứa tính từ chỉ đặc điểm hình dáng của một vật?
- Kẹo này ăn ngon thật.
- Hoa thơm quá.
- Cái bàn này dài thật.
- Bàn tay của Na mũm mĩm và trắng hồng.