A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Sư Tử và Kiến
Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.
Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,... đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn.
Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp.
Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời.
Theo Truyện cổ dân tộc Lào
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Sư Tử chỉ kết bạn với loài vật nào?
A. Những loài vật có ích.
B. Những loài vật nhỏ bé.
C. Những loài vật to khỏe.
Câu 2 (0,5 điểm). Khi Sư Tử bị đau tai, Kiến Càng đã đối xử với Sư Tử như thế nào?
A. Bỏ mặc Sư Tử vì trước đây Sư Tử đã đối xử không tốt với mình.
B. Bỏ qua chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử, bò vào tai lôi ra một con rệp để cứu Sư Tử.
C. Dặn những người bạn khác không được tới cứu Sư Tử.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời?
A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé.
B. Vì Kiến Càng tốt bụng không để ý chuyện cũ mà cứu giúp Sư Tử.
C. Vì Sư Tử ân hận vì trót đối xử không tốt với Kiến Càng.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện trên gửi gắm thông điệp gì tới người đọc?
A. Không nên coi thường bất kì ai, nên sống chan hòa, thân thiện với bạn bè.
B. Chỉ cần đối xử tốt với những người đối xử tốt với mình.
C. Không cần đối xử tốt với những người đối xử tệ bạc với mình.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Xác định từ loại của những từ được in đậm sau đây:
a. Anh ấy đang suy nghĩ (1).
Những suy nghĩ (2) của anh ta rất vô lí.
b. Anh ấy sẽ kết luận (1) sau khi lắng nghe ý kiến của tất cả mọi người.
Những kết luận (2) mà bạn ấy đưa ra đã được chứng minh bằng nhiều bằng chứng.
c. Những ước mơ (1) của cô ấy thật lớn lao.
Anh ấy ước mơ (2) trở thành bác sĩ.
d. Tôi đã từng tưởng tượng (1) bản thân là một anh hùng.
Sự tưởng tượng (2) của các bạn nhỏ thật là phong phú.
Câu 6 (2,0 điểm). Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về tinh thần đoàn kết dưới đây:
a. Chị ngã ……….
b. Anh em như thể tay chân
Rách lành ………. dở hay ……….
c. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây ………. nên hòn núi cao.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Hoa kết trái
(trích)
Hoa cà tim tím
Hoa mướp vàng vàng
Hoa lựu chói chang
Đỏ như đốm lửa.
Hoa vừng nho nhỏ
Hoa đỗ xinh xinh
Hoa mận trắng tinh
Rung rinh trong gió.
Thu Hà
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã nghe hoặc đã đọc.
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
C | B | B | A |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
a | - Suy nghĩ (1): động từ - Suy nghĩ (2): danh từ | 0,25 điểm 0,25 điểm |
b | - Kết luận (1): động từ - Kết luận (2): danh từ | 0,25 điểm 0,25 điểm |
c | - Ước mơ (1): danh từ - Ước mơ (2): động từ | 0,25 điểm 0,25 điểm |
d | - Tưởng tượng (1): động từ - Tưởng tượng (2): danh từ | 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 6 (2,0 điểm)
a. (0,5 điểm) Chị ngã em nâng.
b. (1,0 điểm)
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
c. (0,5 điểm)
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu chung về câu chuyện em định kể lại. B. Thân bài (0,75 điểm) - Kể lại các sự kiện của truyện theo trình tự thời gian - Nêu ý nghĩa của truyện C. Kết bài (0,5 điểm) - Nêu cảm nhận của em về câu chuyện. - Rút ra bài học từ câu chuyện cho bản thân.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
|
|
| 1 |
| 1 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 |
| 1 | 2 | 1 | 2 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 |
| 0,5 | 3,5 | 0,5 | 4,5 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 1,0 10% | 4,0 40% | 5,0 50% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết
| - Xác định được các chi tiết, sự việc, nhân vật trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Rút ra bài học từ câu chuyện. |
| 1 |
| C4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Kết nối | - Phân biệt các từ viết giống nhau nhưng khác nhau về từ loại. |
| 1 | C5 |
|
Vận dụng | - Hoàn chỉnh các câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ về tinh thần đoàn kết. |
| 1 | C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được và hiểu được ý nghĩa của câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Trình bày được cảm nhận và rút ra bài học cho bản thân. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|