A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
MỘT NGƯỜI ANH NHƯ THẾ
Tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe ra công viên dạo chơi, có một cậu bé cứ quẩn quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú và ngưỡng mộ.
– Chiếc xe này của bạn đấy à? – Cậu bé hỏi.
– Anh trai mình đã tặng nhân dịp sinh nhật của mình đấy. – Tôi trả lời, không giấu vẻ tự hào và mãn nguyện.
– Ồ, ước gì tớ… – Cậu bé ngập ngừng.
Dĩ nhiên là tôi biết cậu bé đang ước điều gì rồi. Cậu ấy hẳn đang ước ao có được một người anh như thế. Nhưng câu nói của cậu thật bất ngờ đổi với tôi.
– Ước gì tớ có thể trở thành một người anh như thế! – Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm. Sau đó, cậu đi về phía chiếc ghế đá sau lưng tôi, nơi đứa em trai nhỏ tàn tật của cậu đang ngồi và nói : “Đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn, em nhé!”
Đăn Clát
Câu 1 (0,5 điểm). Nhân vật “tôi” trong câu chuyện có chuyện gì vui ?
A. Được đi chơi công viên.
B. Sắp được đón ngày sinh nhật.
C. Được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp ngày sinh nhật.
Câu 2 (0,5 điểm). Nhân vật “tôi” đoán cậu bé ước điều gì ?
A. Ước có một người anh để tặng mình xe đạp.
B. Ước có một chiếc xe đạp đẹp.
C. Ước được đi một vòng trên chiếc xe đạp đẹp.
Câu 3 (0,5 điểm). Cậu bé ước mình có thể trở thành “một người anh như thế” nghĩa là ước điều gì ?
A. Ước trở thành người anh biết mua xe đạp tặng em.
B. Ước trở thành người anh có khả năng giúp đỡ em mình.
C. Ước trở thành người anh được em trai yêu mến.
Câu 4 (0,5 điểm). Tình tiết nào trong câu chuyện làm em bất ngờ, cảm động nhất ?
A. Nhân vật “tôi” được người anh tặng cho một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình.
B. Cậu bé quyết tâm trở thành một người anh có khả năng cho em mình những gì cần thiết.
C. Cậu bé có một người em tàn tật.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Mặt trời sáng rực chiếu qua những đám mây trắng như kẹo bông làm những tia nắng chiếu chệch đi, toả ra như nan quạt xuống cánh đồng xa.
b. Bầy sáo cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng lúa mùa thu đang kết đòng.
c. Người trong làng gánh lên phố những gánh rau thơm, những bẹ cải sớm và những bó hoa huệ trắng muốt.
d. Trong bóng nước láng trên trên mặt cát như gương, những con chim bông biển
trong suốt như thủy tinh lăn tròn trên những con sóng.
Câu 6 (2,0 điểm). Điền những thành ngữ sau vào chỗ trống sao cho được câu phù hợp: chữ như gà bới, đẹp người đẹp nết, mặt tươi như hoa, trông mặt mà bắt hình dong.
a. Ai cũng khen chị Hà …………
b. Chúng ta không nên …………
c. Ai viết cẩu thả thì ……………
d. …………….., em mỉm cười chào mọi người.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Cái ao làng
Ơi, cái ao làng thân yêu gắn bó với tôi như làn khói bếp chiều tỏa vờn mái rạ, khóm khoai nước bên làng rào râm bụt, tiếng lợn ỉ eo cậy chuồng, rịt mũi vòi ăn. Cái ao làng chứa chan tình quê mà những ngày thơ ấu tôi từng nằm võng với mẹ tôi, ôm tôi vào lòng, chầm bập vỗ về rót vào tâm hồn trong trắng, thơ ngây của tôi những lời ru nồng nàn, thiết tha, mộc mạc:
Con cò mày đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao…
Vũ Duy Huân
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn miêu tả loại cây bóng mát mà em có kỉ niệm đáng nhớ nhất.
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
C | A | B | B |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
a | Mặt trời sáng rực | Chiếu qua những đám mây trắng như kẹo bông làm những tia nắng chiếu chệch đi, toả ra như nan quạt xuống cánh đồng xa. |
b | Bầy sáo cánh đen mỏ vàng | chấp chới liệng trên cánh đồng lúa mùa thu đang kết đòng. |
c | Người trong làng | Gánh lên phố những gánh rau thơm, những bẹ cải sớm và những bó hoa huệ trắng muốt. |
d | Những con chim bông biển trong suốt như thủy tinh | Lăn tròn trên những con sóng. |
Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
a. Ai cũng khen chị Hà đẹp người đẹp nết.
b. Chúng ta không nên trông mặt mà bắt hình dong.
c. Ai viết cẩu thả thì chữ như gà bới.
d. Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu về cây bóng mát mà em có kỉ niệm đáng nhớ nhất. B. Thân bài (0,75 điểm) - Tả bao quát cây - Tả chi tiết từng bộ phận từ dưới lên trên/ tả sự phát triển qua từng thời kì/ tả sự thay đổi qua 4 mùa… - Công dụng - Kỉ niệm đáng nhớ của em với loại cây đó là gì? C. Kết bài (0,5 điểm) Nêu tình cảm, suy nghĩ của em về loại cây đó.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 2 |
|
|
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
|
|
| 1 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 2 | 1 |
| 2 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 1,5 |
| 4,5 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản
| Nhận biết | - Xác định được hình ảnh, nhân vật có ý nghĩa trong bài. - Xác định được các chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc. |
| 2 |
| C3, 4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu. |
| 1 | C5 |
|
Vận dụng | - Hiểu và biết cách sử dụng thành ngữ về cái đẹp, điền thành ngữ phù hợp vào câu. |
| 1 | C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Miêu tả loại cây bóng mát mà em có kỉ niệm đáng nhớ nhất. - Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em với loại cây đó. - Bày tỏ tình cảm chân thành, trong sáng. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|