Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐIỂM 10: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
TUẦN 21 – 22
- Kể được tên các mùa trong năm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa;
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Kể được tên một số loại hoa, quả thường có trong mỗi mùa.
- Viết đúng chữ S hoa và câu ứng dụng.
- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa; đặt được câu về đặc điểm của sự vật; đặt và trả lời được câu hỏi về hình dáng của sự vật.
- Nói được 1 – 2 câu về một mùa mình thích.
- Biết liên hệ bản thân: Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa.
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Giáo án.
- Bảng phụ hoặc slide chiếu đoạn từ Các cháu đến đáng yêu.
- Mẫu chữ viết hoa S.
- Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS làm BT.
- SGK, vở chính tả, vở bài tập;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Tiết 1, 2 A. Khởi động Mục tiêu: Kể được tên các mùa trong năm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. Các bước tiến hành: - GV giới thiệu tên chủ điểm: Tuần này chúng ta sẽ cùng học sang chủ điểm Bốn mùa tươi đẹp nói về các mùa trong năm và đặc điểm của từng mùa. - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể tên về các mùa mà em biết. - GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc Chuyện bốn mùa lên bảng: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Chuyện bốn mùa để xem đặc điểm của các mùa và các mùa đã nói gì với nhau nhé. B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống; biết liên hệ bản than: Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa; kể được tên một số loại hoa, quả thường có trong mỗi mùa. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV đọc mẫu, phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của từng mùa, giọng nàng Đông buồn bã, giọng nàng Xuân vui tươi, giọng nàng Thu nhỏ nhẹ, giọng nàng Hạ tinh nghịch, giọng bà Đất hiền từ. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó: sung sướng, lộc; hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, nhấn giọng ở một số từ ngữ: Nhưng phải có nắng của em Hạ,/ cây trong vườn/ mới đơm trái ngọt.//; Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để cây cối đâm chồi/ nảy lộc.//;... Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm nhỏ. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS đọc trước lớp. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số tư khó: + lộc: chồi lá non. + bập bùng: ánh lửa cháy mạnh nhưng không đều, khi bốc cao, khi hạ thấp. Bước 2: Hoạt động theo cặp - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi trong SGK: Câu 1: Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm. Câu 2: Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có gì đáng yêu? Câu 3: Bài đọc nói về điều gì? Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS liên hệ bản thân. Hoạt dộng 3: Luyện đọc lại Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - GV đọc lại đoạn từ Các cháu đến đáng yêu. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm nhỏ, đọc trước lớp đoạn từ Các cháu đến đáng yêu. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời HS khá, giỏi đọc lại cả bài. Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa thơm trái ngọt. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm nhỏ, nêu tên một số loài hoa, quả thường có ở mỗi mùa. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một vài nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, lưu ý: Ở miền Bắc, sen nở vào mùa hè, còn ở miền Nam, sen nở vào mùa khô. Hiện nay, nhờ kỹ thuật lai tạo giống, có những loài hoa quả có cả ở 4 mùa, VD: hoa cúc, cam, xoài, bưởi. Tiết 3, 4 2. Viết Mục tiêu: Viết đúng chữ S hoa và câu ứng dụng. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện viết chữ S hoa Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ S hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ S hoa. GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ S hoa. + Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét thẳng đứng. + Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, phía dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 2 viết nét thẳng đứng sát ĐK dọc 2, viết tiếp luôn nét cong trái và dừng bút cách bên phải ĐK dọc 2 một li, phía dưới ĐK ngang 2. + Lưu ý: Lưng của 2 nét cong trái đều chạm ĐK dọc 1. Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào bảng con. - GV yêu cầu HS tô và viết chữ S hoa vào VTV. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng Sông dài biển rộng. - GV nhắc lại quy trình viết chữ S hoa, cách nối nét từ chữ S hoa sang chữ ô. - GV viết mẫu chữ Sông. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết chữ Sông và câu ứng dụng Sông dài biển rộng vào VTV. Hoạt động 3: Luyện viết thêm Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: Làng Chợ đẹp lắm ai ơi Sông sâu tắm mát trên đồi nương ngô - GV chốt: Câu ca dao nói về cảnh đẹp của quê hương đất nước. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết chữ S hoa, chữ Sông và câu ca dao vào VTV. Hoạt động 4: Đánh giá bài viết 3. Luyện từ Mục tiêu: Tìm được từ ngữ chỉ đặc đểm của các mùa. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 3. Bước 2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi: + Đối với 3a: đọc và chọn những đám mây có từ ngữ chỉ đặc điểm, chia sẻ kết quả trong nhóm. + Đối với 3b: tìm thêm một số từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật trong các mùa theo nhóm. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV gọi một số HS trình bày kết quả. - GV gọi một số HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 4. Luyện câu Mục tiêu: Đặt được câu về đặc điểm của sự vật; đặt và trả lời được cau hỏi về hình dáng của sự vật. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đặt 1 – 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu của BT4a. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: các bức tranh vẽ về bông hoa, bầu trời với những đám mây, đồng cỏ. Bước 2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu HS đặt câu trong nhóm đôi. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS viết 1 – 2 câu vừa đặt vào VBT và chia sẻ kết quả. - GV mời một số HS nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 – 3 sự vật trong tranh. Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 4b, đọc mẫu và quan sát tranh. Bước 2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đặt và thực hiện yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS viết vào VBT 1 cặp câu hỏi và trả lời (theo mẫu). Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS nhận xét. - GV nhận xét. C. Vận dụng Mục tiêu: Nói được 1 – 2 câu về một mùa mình thích. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời một HS đọc to và xác định yêu cầu của hoạt động. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm nhỏ. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS nói trước lớp, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về một mùa em thích, lí do em thích và những hoạt động em thích làm vào mùa đó. | - HS lắng nghe. - HS kể tên những mùa mà mình biết: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, mùa nắng, mùa mưa, mùa khô,... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nghe GV hướng dẫn. Luyện đọc theo yêu cầu của GV. - HS luyện đọc trong nhóm nhỏ. - HS luyện đọc trước lớp. Các HS khác lắng nghe. - Một số HS đọc trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi trong SGK: + Câu 1: Thứ tự lần lượt hình các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. + Câu 2: Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm đều có sự đáng yêu, đó là: Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông ấp ủ mầm sống để cây cối đâm chồi nảy lộc. + Câu 3: Bài đọc nói về đặc điểm của bốn mùa, ích lợi của bốn mùa với thiên nhiên và cuộc sống con người. + Câu 4: HS trả lời dựa vào sở thích cá nhân. - HS nêu cách hiểu của bản thân về nội dung bài đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS luyện đọc trong nhóm nhỏ. - Một số HS đọc lại cả bài. Các HS còn lại lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc và xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa thơm trái ngọt: Kể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa. - HS trao đổi trong nhóm nhỏ, nêu tên một số loài hoa, quả thường có ở mỗi mùa: + Mùa xuân: hoa đào, hoa mai, cam, quýt,... + Mùa hè: hoa phượng, hoa bằng lăng, quả vải, quả mận,... + Mùa thu: hoa cúc, quả hồng, quả bưởi, quả xoài,... + Mùa đông: hoa dong riềng,... - Một vài nhóm trình bày trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS tập viết vào bảng con. - HS tô và viết chữ S hoa vào VTV. - HS tìm hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng Sông dài biển rộng: nghĩa đen, chỉ sự dài rộng vô cùng của sông, của biển à nghĩa bóng: sự bất tận của mọi thứ mà con người khó có thể biết hết, đồng thời cũng nói lên sự nhỏ bé của con người. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS viết chữ Sông và câu ứng dụng Sông dài biển rộng vào VTV. - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao. - HS lắng nghe. - HS viết vào vở. - HS đọc và xác định yêu cầu BT 3: Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm và tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm: + 3a. Từ ngữ chỉ đặc điểm: trắng muốt, mát mẻ, trong vắt, xanh ngắt, rực rỡ, tươi tốt. + 3b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật: § Mùa xuân: ẩm ướt. § Mùa hạ: oi bức. § Mùa thu: mát mẻ. § Mùa đông: lạnh giá. - Một số HS trình bày kết quả. Các HS còn lại lắng nghe. - Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS đọc và xác định yêu cầu của BT 4a: Đặt câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh. - HS lắng nghe, quan sát tranh. - HS hoạt động nhóm, đặt câu dựa vào tranh. - HS viết câu vào VBT và trình bày trước lớp. - Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS đọc và xác định yêu cầu của BT 4b: Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 – 3 sự vật trong tranh. - HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện yêu cầu BT. VD: § Con voi có hình dáng thế nào? § Con voi có hình dáng to lớn, màu nâu. § Cây cỏ trong rừng thế nào? § Cây cỏ trong rừng nhiều, xanh tốt, um tùm. - HS viết vào VBT và trình bày trước lớp. - Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS đọc và xác định yêu cầu của hoạt động: Nói về một mùa em thích. - HS hoạt động theo nhóm nhỏ. - Một số HS trình bày trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. |
-----------Còn tiếp --------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác