Soạn mới giáo án Tiếng việt 2 Chân trời bài 2: Đầm sen

Soạn mới Giáo án Âm nhạc 2 Chân trời sáng tạo bài 2: Đầm sen. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐIỂM 10: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP

TUẦN 21 – 22

BÀI 2: ĐẦM SEN (Tiết 5 – 10)

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ, yêu cầu cần đạt

- Nói được về một loài hoa mà HS biết theo gợi ý; nêu được phỏn đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của đầm sen và hoạt động hái sen.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  3. Năng lực riêng:

- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt được êu/uê; l/n, in/inh.

- Mở rộng được vốn từ về bốn mùa (từ ngữ chỉ đặc điểm thời tiết); đặt được câu hỏi Vì sao? Do đâu? Nhờ đâu?.

- Biết nói và đáp lời mời, lời khen ngợi.

- Viết được 4 – 5 câu thuật việc đã chứng kiến theo gợi ý.

- Chia sẻ được một bài thơ đã đọc về bốn mùa.

- Trao đổi được về 1 – 2 món ăn làm từ sen.

  1. Phẩm chất:

- Biết liên hệ bản thân: Trân trọng, yêu quý người lao động, yêu và bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.

  1. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

  1. Phương tiện dạy học
  2. Đối với GV

- Giáo án.

- Bảng phụ hoặc slide chiếu đoạn 2, 3.

  1. Đối với HS

- SGK, vở bài tập;

- Bài thơ tả cảnh đẹp của một mùa trong năm đã tìm đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tiết 1, 2

A. Khởi động

Mục tiêu: Nói được về một loài hoa mà HS biết theo gợi ý; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động theo cặp

- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, nói với bạn về một loài hoa mà em biết.

Bước 2: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: sự vật, hình ảnh, màu sắc,...

- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc mới Đầm sen lên bảng: Nhìn tranh, chúng ta thấy một bạn nhỏ đang đứng trên đê vẫy chào hai người phụ nữ đang ngồi trên thuyền hái sen. Cảm xúc và suy nghĩ của bạn nhỏ về sen như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài đọc hôm nay: Đầm sen.

B. Khám phá và luyện tập

1. Đọc

Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của đầm sen và hoạt động hái sen; biết liên hệ bản thân: Trân trọng, yêu quý người lao động, yêu và bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.

Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

- GV đọc mẫu, giọng thong thả, chậm rãi.

- GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó: khoan khoái, ngột ngạt, mủng, tấm tắc,...

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó. GV chốt đáp án:

+ Đầm: khoảng trũng to và sâu ở giữa đồng để giữ nước.

+ Mủng: một loại thuyền nhỏ, tròn, đan bằng tre.

+ Khoan khoái: có cảm giác thoải mái, dễ chịu.

+ Tấm tắc: luôn miệng nói lời khen ngợi.

Bước 2: Hoạt động theo cặp

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi trong SGK:

Câu 1: Điều gì đã khiến Minh dừng lại khi vừa rẽ vào làng?

Câu 2: Đầm sen có gì đẹp?

Câu 3: Mẹ con bác Tâm hái sen như thế nào?

Câu 4: Em thích hình ảnh nào? Vì sao?

- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của đầm sen và hoạt động hái sen.

- GV hướng dẫn và yêu cầu HS liên hệ bản thân: Trân trọng yêu quý người lao động; yêu và bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

2. Viết

Mục tiêu: Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt êu/uê; l/n, in/inh.

Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Nghe – viết

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung.

- GV hướng dẫn HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: rẽ, dịu,…; hoặc do ngữ nghĩa, VD: dịu,…

- GV đọc từng cụm từ để HS nghe, viết đoạn văn vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học).

Bước 2: Hoạt động nhóm đôi

- GV yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi.

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV nhận xét một số bài viết.

Hoạt động 2: Luyện tập chính tả - Phân biệt êu/uê

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 2b.

Bước 2: Hoạt động theo cặp

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc các từ ngữ, thực hiện BT vào VBT.

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số HS trình bày trước lớp.

- GV mời một số HS khác nhận xét.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Luyện tập chính tả - Phân biệt l/n, in/inh

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 2c.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc đoạn thơ, thực hiện BT vào VBT.

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.

- GV nhận xét.

Tiết 3, 4

3. Luyện từ

Mục tiêu: Mở rộng được vốn từ về bốn mùa (từ ngữ chỉ đặc điểm thời tiết).

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 3.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm 4 bằng kĩ thuật Khăn trải bàn, mỗi HS tìm từ cho một mùa.

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.

- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ tìm được.

- GV nhận xét.

4. Luyện câu

Mục tiêu: Đặt được câu hỏi Vì sao? Do đâu? Nhờ đâu?.

Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ mùa phù hợp với mẫu hình ngôi sao

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 4a.

Bước 2: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS thực hiện BT vào VBT.

- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ ngữ, tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV nhận xét.

Hoạt động 2: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 4b.

Bước 2: Hoạt động theo cặp

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, hoàn thành bài tập đặt câu hỏi, viết vào VBT 3 câu hỏi vừa đặt.

Bước 2: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số HS nói trước lớp.

- GV mời một số HS khác nhận xét.

- GV nhận xét và mở rộng: Các từ để hỏi như Vì sao, Do đâu, Nhờ đâu đều có điểm chung là hỏi về lý do, nguyên nhân. Nhưng chúng cũng có sự khác biệt nhất định. Vì sao mang hàm nghĩa hỏi nguyên nhân, Do đâu cũng hỏi nguyên nhân, nhưng muốn tìm được gốc rễ của vấn đề. Nhờ đâu thường hỏi lý do của những kết quả, thành tựu tốt đẹp.

5. Nói và nghe

Mục tiêu: Biết nói và đáp lời mời, lời khen ngợi.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu câu của BT 5, hướng dẫn HS quan sát tranh: Tranh vẽ Minh đang mời bà và mẹ thưởng thức chè sen. Thái độ của Minh, của bà và mẹ như thế nào?

Bước 2: Hoạt động nhóm đôi

- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, tập nói lời mời và lời đáp, khen ngợi. GV đặt câu hỏi gợi ý:

+ Ta thường nói lời khen ngợi khi nào?

+ Khi nhận được lời khen ngợi, em cần đáp với thái độ thế nào? Vì sao?

+ Khi nói và đáp lời khen ngợi, cần chú ý điều gì (giọng nói, nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,…)?

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số nhóm đóng vai, nói lời mời và đáp của Minh với mẹ, hoặc của Minh với bà trước lớp.

- HS và GV nhận xét.

Tiết 5, 6

6. Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp theo)

Mục tiêu: Viết được 4 – 5 câu thuật việc đã chứng kiến theo gợi ý.

Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Sắp xếp các câu thành đoạn văn

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 6a.

Bước 2: Hoạt động nhóm đôi

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, thực hiện BT, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số HS trình bày trước lớp.

- GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày cách thuật việc được chứng kiến: Cách thuật việc được chứng kiến phải đảm bảo tính trung thực và sự tuần tự, theo logic.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung đoạn văn

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 6b.

Bước 2: Hoạt động nhóm đôi

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số HS chia sẻ kết quả trước lớp, rút ra lưu ý khi viết đoạn văn thuật việc.

- GV mời một số HS khác nhận xét.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Viết về công việc hằng ngày của một người thân

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 6c.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân vào VBT, khuyến khích HS sáng tạo trong cách viết.

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số HS đọc bài viết trước lớp.

- HS và GV nhận xét.

C. Vận dụng

1. Đọc mở rộng

Mục tiêu: Chia sẻ được một bài thơ đã đọc về bốn mùa.

Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Chia sẻ một bài thơ đã đọc về bốn mùa

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV nêu yêu cầu của BT 1a.

Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ

- GV yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm nhỏ về tên bài thơ, tác giả, tên mùa, vẻ đẹp,…

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.

- HS và GV nhận xét.

Hoạt động 2: Viết vào Phiếu đọc sách (trong VBT)

Bước 1: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ, tên tác giả, tên mùa, vẻ đẹp,...

Bước 2: Hoạt động cả lớp

- GV mời một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp.

- HS và GV nhận xét.

2. Trao đổi về món ăn làm từ sen

Mục tiêu: Trao đổi được về 1 – 2 món ăn làm từ sen.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn một vài điều em có thể chia sẻ với người thân:

+ Tên món ăn.

+ Các thành phần của món ăn.

+ Hương vị của món ăn.

+ ...

Bước 2: Hoạt động theo cặp

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đóng vai để chia sẻ.

Bước 3: Nhiệm vụ về nhà

- GV yêu cầu HS thực hành ở nhà với người thân.

- HS hoạt động theo cặp, nói với bạn về một loài hoa mà mình biết.

- HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa, phán đoán nội dung bài đọc.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc theo.

- HS luyện đọc trong nhóm, sau đó đọc trước lớp.

- HS giải thích nghĩa của một số từ khó, nghe GV chốt đáp án.

- HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi trong SGK:

Câu 1: Điều khiến Minh dừng lại khi vừa rẽ vào làng là đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu.

Câu 2: Vẻ đẹp của đầm sen: rộng mênh mông, những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mướt.

Câu 3: Mẹ con bác Tâm bơi chiếc mủng đi hái sen, cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.

Câu 4: HS trả lời theo sở thích.

- HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung.

- HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS nghe – viết.

- HS đổi bài cho bạn bên canh, soát lỗi cho nhau.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

- HS đọc và xác định yêu cầu của BT 2b: Chọn vần êu hoặc vần thích hợp với mỗi hình sao và thêm dấu thanh (nếu cần).

- HS làm việc theo cặp, hoàn thành bài tập: cái lều, áo thêu hoa, hoa huệ, tập đi đều.

- Một số HS trình bày trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe.

- Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe.

- HS nghe GV nhận xét.

- HS đọc và xác định yêu cầu của BT.

- HS làm việc cá nhân, đọc đoạn thơ, thực hiện BT vào VBT:

+ Chữ l/n: nắng, lá, lên.

+ Vần in/inh: tinh, linh, chín.

- Một số HS trình bày kết quả trước lớp.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

- HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 3: Tìm từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.

- HS làm việc nhóm:

+ Mùa xuân: ấm áp.

+ Mùa hạ: nồng nàn, nắng nóng.

+ Mùa thu: mát mẻ.

+ Mùa đông: lạnh giá.

- Một số HS chia sẻ kết quả trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe.

- HS giải nghĩa các từ tìm được.

- HS nghe GV nhận xét.

- HS đọc và xác định yêu cầu của BT 4a.

- HS thực hiện BT vào VBT: thứ tự lần lượt: mùa xuân, mùa thu, mùa mưa, mùa khô.

- HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ ngữ, tự đánh giá bài của mình và của bạn.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT.

- HS làm việc theo cặp, hoàn hthanhf bài tập:

+ Vì sao thời tiết mát mẻ?

+ Do đâu/ Vì sao cây cối bị khô héo?

+ Nhờ đâu cây cối đâm chồi nảy lộc?/ Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ đâu?

- HS đọc và xác định yêu cầu của BT. Trả lời câu hỏi của GV.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoạt động theo nhóm đôi, tập đóng vai nói lời mời và lời đáp.

- HS đóng vai, nói lời mời và lời đáp trước lớp.

- Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

- HS đọc và xác định yêu cầu của BT 6a: Sắp xếp các câu thành đoạn văn.

- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện BT:

Câu 2. Sáng sớm, mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen.

Câu 4. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.

Câu 5. Tiếp đến, bác bó sen thành từng bó.

Câu 3. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.

Câu 1. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

- Một số HS trình bày trước lớp.

- HS trả lời và lắng nghe GV.

- HS đọc và xác định yêu cầu của BT 6b: Tìm hiểu về nội dung đoạn văn.

- HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Nội dung của đoạn văn nói về cách hái sen của mẹ con bác Tâm. Có thể sắp xếp đúng thứ tự các câu trong đoạn văn là dựa vào các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc.

- Một số HS chia sẻ kết quả trước lớp, rút ra lưu ý khi viết đoạn văn thuật việc: viết theo thứ tự, dùng các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc.

- Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

- HS đọc và xác định yêu cầu của BT 6c: Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em.

- HS viết vào VBT.

- Một số HS đọc bài viết trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe.

- Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe GV nhận xét.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn, xác định yêu cầu của BT 1a.

- HS hoạt động nhóm nhỏ, chia sẻ về bài thơ.

- Một số HS chia sẻ trước lớp.

- Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

- HS viết vào Phiếu đọc sách.

- Một số HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe.

- Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe.

- HS nghe GV nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo cặp, tập đóng vai chia sẻ.

- HS thực hành ở nhà với người thân.

-----------Còn tiếp --------

Soạn mới giáo án Tiếng việt 2 Chân trời bài 2: Đầm sen

PHÍ GIÁO ÁN:

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 450k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 250k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 350k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 500k/cả năm - Powerpoint 650k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 900k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

Cách tải:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Gửi đầy đủ giáo án ngay và luôn sau khi chuyển phí


Từ khóa tìm kiếm: giáo án Tiếng việt 2 chân trời sáng tạo mới, soạn giáo án Tiếng việt 2 mới CTST bài Đầm sen, giáo án soạn mới Tiếng việt 2 ctst

Soạn mới giáo án tiếng việt 2 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay