Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐIỂM 9: NƠI CHỐN THÂN QUEN
TUẦN 19 – 20
- Chia sẻ được với bạn những cảnh vật em thấy qua khung cửa nhà mình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Bên khung cửa sổ nhà mình, Hà thấy được nhiều âm thanh và cảnh đẹp. Đây cũng là nơi bà thường đọc truyện cho Hà nghe.
- Chia sẻ được một bài đã đọc về nơi thân quen, gắn bó.
- Nghe – viết đúng đoạn văn; viết hoa tên địa lí; phân biệt ch/tr, ong/ông.
- Mở rộng được vốn từ về nơi thân quen (từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen); dấu chấm, dấu phẩy; đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Lúc nào? Bao giờ?
- Kể được truyện Khu vườn tuổi thơ đã đọc.
- Viết được 4 – 5 câu thuật việc đã chứng kiến theo gợi ý.
- Thực hiện được trò chơi Họa sĩ nhí; đặt được tên và giới thiệu được bức vẽ với người thân.
- Biết liên hệ bản thân: Yêu thương, giữ gìn từng góc nhỏ thân quen của ngôi nhà mình ở.
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Giáo án.
- Bảng phụ hoặc slide chiếu đoạn từ Còn về đêm đến hết văn bản.
- Thẻ từ để tổ chức trò chơi.
- SGK, vở bài tập;
- Tranh ảnh cửa sổ ở nhà, một bài đã tìm đọc về nơi thân quen, gắn bó, chuẩn bị bút màu và vật dụng để vẽ tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Tiết 1, 2 A. Khởi động Mục tiêu: Chia sẻ được với bạn những cảnh vật em nhìn thấy qua khung cửa nhà mình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn những cảnh vật em nhìn thấy qua khung cửa nhà mình: bầu trời, cây cối,… Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: cảnh vật, người,… - GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc lên bảng: Cũng có một khung cửa với bầu trời, vườn cây, với những chú chim vàng anh líu lo. Đó là khung cửa sổ của bạn Hà trong bài đọc Bên cửa sổ. Nhìn qua khung cửa sổ ấy có gì thú vị, chúng ta cùng đi vào bài hôm nay: Bên cửa sổ. B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Bên khung cửa sổ nhà mình, Hà thấy được nhiều âm thanh và cảnh đẹp. Đây cũng là nơi bà thường đọc truyện cho Hà nghe; biết liên hệ bản thân: Yêu thương, giữ gìn từng góc nhỏ thân quen của ngôi nhà mình ở. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc, âm thanh, hoạt động, câu cảm đọc giọng thiết tha. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện một số từ khó: chuỗi vàng lọc nắng, chao đi, rọi,…; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Lát sau,/ đàn chim chao cánh bay đi/ nhưng tiếng hót như đọng mãi/ giữa bầu trời ngoài cửa sổ.//; Còn về đêm,/ trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây/ trên bầu trời ngoài cửa sổ,/ lúc thì như chiếc đèn lồng/ thả ánh sáng xuống đầu sân.//;… Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một vài HS đọc trước lớp. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: rọi (ánh sáng chiếu thẳng vào), dát vàng (gắn thêm từng mảnh vàng trên bề mặt; thường để trang trí), chuỗi (tập hợp gồm nhiều vật nhỏ cùng loại, có hình dạng gần giống nhau, xâu thành dây), chao (nghiêng nhanh từ bên này sang bên kia và ngược lại),... Bước 2: Hoạt động cá nhân và nhóm - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi trong SGK: + Câu 1: Tiếng hót của chim vàng anh được tả bằng từ ngữ nào? + Câu 2: Về đêm, trăng được so sánh với gì? + Câu 3: Những câu văn nào thể hiện tình cảm của Hà với khung cửa sổ? + Câu 4: Vì sao Hà thích ngồi bên cửa sổ nhà mình? Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS liên hệ bản thân. Hoạt động 3: Luyên đọc lại Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - GV đọc mẫu lại đoạn từ Còn về đêm đến hết. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm nhỏ đoạn từ Còn về đêm đến hết. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS đọc trước lớp đoạn từ Còn về đêm đến hết. - GV mời một vài HS khá, giỏi đọc cả bài. 2. Viết Mục tiêu: Nghe – viết đúng đoạn văn; viết hoa tên địa lí; phân biệt ch/tr, ong/ông. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nghe – viết Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung. - GV yêu cầu HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: dát vàng, chuỗi, lọc,... hoặc do ngữ nghĩa, VD: dát, giữa. - GV đọc đoạn văn từ đầu đến với Hà, đọc từng cụm từ để HS viết vào VBT. (GV hướng dẫn HS: đầu dòng lùi vào một ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học). Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, nghe GV đọc lại bài viết, giúp bạn soát lỗi. - GV yêu cầu HS nghe bạn và GV nhận xét một số bài viết. Hoạt động 2: Luyện tập viết tên riêng địa lí Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 2b. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 3, nói với bạn tên 2 – 3 đường phố hoặc làng xã mà em biết. Bước 3: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết tên 2 – 3 đường phố hoặc làng xã vào VBT. Bước 4: Hoạt động cả lớp - GV nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập chính tả - Phân biệt ch/tr, ong/ông Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 2c. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS thực hiện BT trong nhóm nhỏ. - GV tổ chức chơi tiếp sức để HS thực hiện BT trên bảng lớp. - GV mời một số HS nhận xét về bài làm của bạn. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS giải nghĩa, đặt câu với một số từ ngữ tìm được. Tiết 3, 4 3. Luyện từ Mục tiêu: Mở rộng được vốn từ về nơi thân quen (từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen). Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 3. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS viết các từ ngữ tìm được vào VBT, chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV tổ chức chơi tiếp sức để HS viết các từ ngữ lên bảng lớp. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của các bạn. - GV nhận xét và yêu cầu HS giải nghĩa một số từ vừa tìm được. 4. Luyện câu Mục tiêu: Nhận biết, phân biệt, biết công dụng của dấu chấm, dấu phẩy; đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Lúc nào? Bao giờ? Cách tiến hành: Hoạt động 1: Dấu chấm, dấu phẩy Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 1a, đọc đoạn văn. Bước 2: Hoạt động theo cặp - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, chọn dấu câu phù hợp với mỗi ô trống. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS trả lời trước lớp. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?, Lúc nào?, Bao giờ? Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 4b (đọc cả mẫu). Bước 2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, đặt và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS trình bày trước lớp. - GV yêu cầu một số HS nhận xét. GV nhận xét. - GV yêu cầu HS viết câu hỏi vào VBT. 5. Kể chuyện (Đọc – kể) Mục tiêu: Kể được truyện Khu bườn tuổi thơ đã đọc. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc lại truyên Khu vườn tuổi thơ - GV mời một số HS đọc nối tiếp truyện Khu vườn tuổi thơ, các bạn còn lại lắng nghe để nhớ lại nội dung truyện: nhân vật, sự việc,... Hoạt động 2: Sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát, nói về nội dung từng bức tranh và đọc lời nhân vật. Bước 2: Hoạt động theo cặp - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp để sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc trong truyện. Hoạt động 3: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Bước 1: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS sử dụng tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện trong nhóm nhỏ. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. (GV hướng dẫn HS sử dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật). - GV mời một số HS góp ý, nhận xét phần kể chuyện của các bạn. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện Bước 1: Hoạt động theo cặp - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, tập kể toàn bộ câu chuyện. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - GV mời một vài HS nhận xét phần kể chuyện của các bạn. - GV và HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Tiết 5, 6 6. Luyện tập thuật việc được chứng kiến Mục tiêu: Viết được 4 – 5 câu thuật việc đã chứng kiến theo gợi ý. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nói về một việc làm hằng ngày của thầy cô Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 6a (đọc cả các gợi ý). - GV hướng dẫn HS nêu tên việc làm của thầy cô. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, chọn nói về việc làm và các bước thầy cô thực hiện công việc. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS nói về một việc làm hằng ngày của thầy cô trước lớp. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Viết về một việc làm hằng ngày của thầy cô Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV nêu yêu cầu của BT 6b: Viết 4 – 5 câu về nội dung em vừa nói. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS đọc bài viết trước lớp. - GV mời một số HS khác nhận xét, góp ý cho bài làm của bạn. - GV nhận xét. C. Vận dụng 1. Đọc mở rộng Mục tiêu: Chia sẻ được một bài đã đọc về nơi thân quen, gắn bó. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chia sẻ một bài đã đọc về nơi thân quen, gắn bó Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 1a. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm nhỏ: + Chia sẻ với bạn về tên bài đọc, thông tin mới, nơi được nhắc đến, cảm xúc của em sau khi đọc bài,... + Hỏi đáp cùng bạn về thông tin em muốn biết thêm trong bài đọc bạn chia sẻ. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp. - GV mời một vài HS nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Viết vào Phiếu đọc sách (trong VBT) - GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, nơi được nhắc đến, thông tin mới, cảm xúc của em sau khi đọc bài. - GV mời một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. - GV nhận xét. 2. Chơi trò chơi Họa sĩ nhí Mục tiêu: Thực hiện được trò chơi Họa sĩ nhí; đặt được tên và giới thiệu được bức vẽ với người thân. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình - GV nêu yêu cầu của BT 2b. - GV yêu cầu HS vẽ tranh về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Hoạt động 2: Đặt tên và giới thiệu bức vẽ - GV hướng dẫn HS những nội dung có thể giới thiệu với người thân: + Tên bức vẽ; + Lí do đặt tên bức vẽ; + Nội dung bức vẽ: +... | - HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn. - HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh, phán đoán nội dung bài đọc. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và luyện đọc một số từ khó. - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ. - HS đọc trước lớp. - HS giải thích nghĩa của một số từ khó. - HS đọc thầm lại bài, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi + Câu 1: Tiếng hót của chim vàng anh được miêu tả bằng những từ ngữ: những chuỗi vàng lọc nắng, đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. + Câu 2: Về đêm, trăng được so sánh với chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ. + Câu 3: Những câu văn thể hiện tình cảm của Hà với khung cửa sổ: “Ôi! Khung cửa sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà đọc truyện cổ tích Ngày xửa, ngày xưa...” + Câu 4: Hà thích ngồi bên cửa sổ nhà mình vì ngồi bên cửa sổ có thể nhìn và nghe thấy những điều đẹp đẽ và thú vị: có một đàn vàng anh đẹp và hót hay; buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa; buổi đêm có trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân. - HS nêu nội dung bài đọc: Bên khung cửa sổ nhà mình, Hà thấy được nhiều âm thanh và cảnh đẹp. Đây cũng là nơi bà thường đọc truyện cho Hà nghe. - HS liên hệ bản thân: Yêu thương, giữ gìn từng góc nhỏ thân quen của ngôi nhà mình ở. - HS nêu cách hiểu về nội dung bài đọc, xác định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc bài trước lớp. - HS đọc bài trước lớp. - HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung. - HS đánh vần theo GV. - HS nghe GV đọc, viết vào VBT. - HS đổi vở, nghe GV soát lỗi. - HS nhận xét và lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm, nêu tên một số đường phố hoặc làng xã. - HS viết tên đường phố hoặc làng xã vào VBT. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS đọc và xác định yêu cầu của BT 2c. - HS thực hiện BT trong nhóm nhỏ: + Từ chỉ người: chú, cháu, chồng,... + Từ chỉ cây cối: trúc, tràm, cỏ tranh, cây trâm, cây trâm bầu, bông trang (cây mẫu đơn),... + Từ chỉ đồ vật: cái võng, cái chõng, chong chóng,... + Từ chỉ con vật: con gà trống, cá rồng rồng,... - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS viết các từ ngữ tìm được vào VBT, chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ: + thân quen; + thân thương; + thân thuộc; + quen thuộc; + thiết tha, tha thiết. - HS chơi tiếp sức, viết các từ ngữ lên bảng lớp. - Một số HS nhận xét bài làm của các bạn. Các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét và giải thích nghĩa của một số từ vừa tìm được. - HS đọc và xác định yêu cầu của BT 1 a, đọc đoạn văn. - HS làm việc theo cặp, chọn dấu câu phù hợp với mỗi ô trống. Đáp án: Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước. (dấu phẩy, dấu phẩy, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm). - Một số HS trả lời trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn. Các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS đọc và xác định yêu cầu BT. - HS cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, đặt và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi: + Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục. à Khi nào ông em thường ra sân tập thể dục?/ Ông em thường ra sân tập thể dục khi nào?/ Lúc nào ông em thường ra sân tập thể dục?/ Ông em thường ra sân tập thể dục lúc nào? + Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ. à Mẹ gọi Nam dậy lúc nào?/ Lúc nào mẹ gọi Nam dậy? + Tuần sau, lớp em thi văn nghệ. à Khi nào/ Lúc nào/ Bao giờ lớp em thi văn nghệ? - Một số HS trình bày trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - HS nhận xét và lắng nghe GV nhận xét. - HS viết câu hỏi vào VBT. - Một số HS đọc nối tiếp truyện Khu vươn tuổi thơ. Các HS còn lại đọc thầm theo. - HS quan sát, nói về nội dung từng bức tranh và đọc lời nhân vật. - HS trao đổi theo cặp để sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc trong truyện (Đáp án: 2 – 3 – 1 – 4) . - HS làm việc nhóm. - HS quan sát tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Một số HS nhận xét, các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS hoạt động theo cặp, tập kể chuyện. - Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - Một vài HS nhận xét phần kể chuyện của nhóm bạn. Các HS còn lại lắng nghe. - HS trao đổi với GV về ý nghĩa của câu chuyện: sự gắn bó với gia đình, nơi chốn. - HS đọc và xác định yêu cầu của BT 6a: Nói 4 – 5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào các gợi ý. - HS trao đổi nhóm, chọn nói về một việc làm hằng ngày của thầy cô. - Một số HS nói trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS lắng nghe. - HS viết đoạn văn vào VBT. - Một số HS đọc bài viết trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - Một số HS nhận xét, các HS còn lại lắng nghe. - HS nghe GV nhận xét. - HS đọc và xác định yêu cầu BT 1a: Chia sẻ về bài đã đọc. - HS hoạt động trong nhóm nhỏ. - Một số HS chia sẻ trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - Một số HS nhận xét, các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS lắng nghe GV hướng dẫn và viết vào Phiếu đọc sách. - Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu BT 2b. - HS vẽ tranh. - HS lắng nghe. |
-----------Còn tiếp --------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác