Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 - 2 | |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu tên bài học: + GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Giới thiệu tên một đồ vật trong nhà theo gợi ý : + GV dẫn dắt vào bài học: Trong mỗi một gia đình đều có rất nhiều những đồ vật có tên gọi, hình dáng và các công dụng cụ thể nhất định. Ví dụ như cái quạt được dùng để tạo gió, làm mát cho con người; bóng đèn được dùng để thắp sáng mỗi khi ánh sáng không đủ sáng để nhìn; hay những đồ vật rất nhỏ như cây kim, sợi chỉ cũng có những ích lợi riêng của mình, được dùng để may vá. Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về một đồ vật mà mỗi khi nó reo lên những âm thanh reng...reng...reng, các em sẽ biết đã đến giờ mình phải thức dậy. Các em cũng đoán ra đó là đồ vật gì rồi đúng không nào? Chúng ta cùng vào Bài 2: Đồng hồ báo thức. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Đồng hồ báo thức SHS trang 85 với giọng đọc rõ ràng, nhấn mạnh ở những từ ngữ nêu bật nội dung; câu kết thúc đọc với giọng thân mật, vui tươi. b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc và trả lời câu hỏi: Nhìn bức tranh minh họa, em hãy miêu tả hình dáng, màu sắc, âm thành của chiếc đồng hồ báo thức? - GV đọc mẫu toàn bài: + Đọc rõ ràng, nhấn mạnh ở những từ ngữ nêu bật nội dung; câu kết thúc đọc với giọng thân mật, vui tươi. + Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS: + Luyện đọc một số từ khó: hối hả, xoay, điều chỉnh, trong suốt. + Luyện đọc một số câu dài: Cái nút tròn/bên thân tôi/có thể xoay được/để điều chỉnh giờ báo thức.//Gương mặt/cũng chính là thân tôi.//Người ta/thường chú ý những con số có khoảng cách đều nhau/ở trên đó.//Thân tôi/được bảo vệ/bằng một tấm kính trong suốt,/nhìn rõ/từng chiếc kim/đang chạy. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV mời 2 HS đọc văn bản: + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “điều chỉnh giờ báo thức”. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó; đọc thầm, trả nhóm lời câu hỏi SHS trang 83; rút ra được ý nghĩa của bài học. b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV giải nghĩa một số từ khó: + Hối hả: rất vội vã. + Điều chỉnh: đặt lại, sửa cho đúng. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời câu hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 86. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào? + GV hướng dẫn HS đọc tên bài đọc và quan sát tranh minh họa bài đọc để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức? + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì? + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào? + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc, liên hệ bản thân. Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: HS xác định giọng; nghe GV đọc lại đoạn từ đầu đến “điều chỉnh giờ báo thức”; HS luyện đọc đoạn từ đầu đến “điều chỉnh giờ báo thức”; HS khá giỏi đọc cả bài. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV xác định lại một lần nữa giọng đọc của từng nhân vật trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. - GV đọc lại đoạn từ đầu đến “điều chỉnh giờ báo thức”. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ đầu đến “điều chỉnh giờ báo thức”. - GV mời 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Hoạt động 4: Nghe - viết a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc mẫu đoạn chính tả trong bài Đồng hồ báo thức (từ đầu đến “nhịp phút”); cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết bài thơ vào vở Tập viết. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt đông cả lớp - GV đọc đoạn mẫu 1 lần đoạn chính tả trong bài Đồng hồ báo thức (từ đầu đến “nhịp phút”). - GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại một lần nữa đoạn chính tả. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn có nội dung gì? - GV hướng dẫn HS đọc, đánh vần một số từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ: kiểu sang, chậm rãi, dáng, giờ - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. - GV hướng dẫn HS: lùi vào 1 ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu (Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chữ T, K chưa học). - GV hướng dẫn HS cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập viết. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV đọc cho HS viết chính tả: đọc to, rõ ràng từng dòng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng đọc 2 - 3 lần. - GV đọc soát lỗi chính tả. - GV kiểm tra, nhận xét một số bài viết. Hoạt động 5: Luyện tập chính tả - phân biệt c/k a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, tìm tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k phù hợp với mỗi ; đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2b: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k phù hợp với mỗi - GV yêu HS quan sát tranh và đọc thầm từ ngữ dưới mỗi tranh. - GV hướng dẫn HS: + Lần lượt điền c hoặc k vào mỗi từ sao cho tìm được từ ngữ phù hợp. + Đặt câu với mỗi từ ngữ vừa tìm được. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào vở bài tập. - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, khen ngợi HS tìm được từ ngữ đúng, đặt được câu với từ ngữ vừa tìm được. Hoạt động 6: Luyện tập chính tả - Phân biệt ay/ây, âc/ât a. Mục tiêu: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2c: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi ; giải nghĩa một số từ vừa tìm được. - GV yêu cầu HS quan sát bảng, đọc thầm những từ ngữ trong bảng. - GV hướng dẫn HS: Đọc từng từ ngữ trong ngoặc đơn và trong mỗi , chọn từ ngữ trong ngoặc đơn lần lượt điền vào mỗi sao cho có từ ngữ phù hợp. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài, khen ngợi HS điền nhanh và đúng tất cả các - GV yêu cầu HS giải nghĩa từ ngữ: máy cày, nổi bật, trưng bày, bất ngờ, hạng nhất. (HS có thể giải nghĩa được hoặc không giải nghĩa được hết các từ, GV khuyến khích HS trả lời). | - HS trả lời. - HS trả lời: + Hình dáng: Hình tròn, có 2 quả chuông phía trên và 2 chiếc chân nhỏ giúp cho đồng hồ có thể đứng được. + Có 2 chiếc kim chính: kim giờ màu đỏ, kim phút màu xanh. + Âm thanh: kêu reng...reng...reng. - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. - HS chú ý lắng nghe và luyện đọc. - HS đọc bài. - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. - HS đọc thầm. - HS trả lời: Bài đọc giới thiệu loại đồng hồ báo thức. - HS trả lời: Các loại kim của đồng hồ báo thức: + Kim giờ màu đỏ, chạy chậm theo từng giờ. + Kim phút màu xanh, chạy theo nhịp phút. + Kim giây màu vàng, chạy theo từng giây lướt qua. + Kim hẹn giờ. - HS trả lời: Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ thức dậy. - HS trả lời: Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng vào việc báo thức mỗi sáng sớm để đi học đúng giờ. - HS trả lời: Nội dung bài học nói về các bộ phận chính của chiếc đồng hồ báo thức và công dụng của nó. + Liên hệ bản thân: giữ gìn, bảo vệ đồ dùng; học hành, làm việc đúng giờ. - HS trả lời: Đọc rõ ràng, nhấn mạnh ở những từ ngữ nêu bật nội dung; câu kết thúc đọc với giọng thân mật, vui tươi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS luyện đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc bài, các HS khác đọc thầm theo. - HS trả lời: Nội dung của đoạn văn nói về chiếc đồng hồ báo thức có hình tròn và có 4 cái kim. - HS luyện đọc. - HS viết nháp. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị viết bài. - HS viết bài. - HS soát lỗi chính tả. - HS chú ý lắng nghe và tự soát lại bài của mình; đổi vở cho nhau để soát lỗi. - HS quan sát tranh, đọc thầm. - HS lắng nghe, thực hiện. + Kẻ khung: - HS trả lời: + Kẻ khung: Bé kẻ khung để chuẩn bị vẽ tranh về đề tài tự do. + Cắt giấy: Em cắt giấy gập những con hạc tặng bạn bè. + Kí tên: Em kí tên mình vào bưu thiếp gửi cho bà ngoại. - HS đọc thầm. - HS quan sát bảng. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS làm bài. - HS trả lời: + đòn bẩy, thử bảy. + bầy chim, trưng bày. + máy cày, cầy hương. + bậc cửa, nổi bật. + gió bấc, bất ngờ. + hạng nhất, nhấc chân. - HS trả lời: + Máy cày: đồ vật được chế tạo gồm nhiều bộ phận, dùng để cày ruộng. + Nổi bật: nổi lên rất rõ giữa những cái khác, khiến người khác dễ dàng nhìn thấy được ngay. + Bất ngờ: không ngờ tới, xảy ra ngoài dự tính.e + Hạng nhất: xếp thứ nhất trong một cuộc thi, cuộc biểu diễn,... |
-----------Còn tiếp --------
1. Với toán, Tiếng Việt
2. Với các môn còn lại:
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
=> Gửi đầy đủ giáo án ngay và luôn sau khi chuyển phí