Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐIỂM 9: NƠI CHỐN THÂN QUEN
TUẦN 19 – 20
- Chia sẻ được với bạn về con đường quen thuộc với em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng đều có vẻ đẹp riêng. Ai đi xa cũng nhớ về con đường mình luôn gắn bói;
- Bước đầu có thể đóng vai hướng dẫn viên và giới thiệu về con đường nơi mình ở.
- Viết đúng chữ R hoa và câu ứng dụng.
- Nhận diện và sử dụng được từ ngữ chỉ sự vật (cây cối), dấu phẩy.
- Hoàn thành được các câu nói về con đường em mơ ước.
- Biết liên hệ bản thân: Yêu quý và giữ gìn vẻ đẹp của con đường thân quen.
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Giáo án.
- Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu hoặc slide để chiếu 2 khổ thơ đầu.
- Mẫu chữ viết hoa R.
- Thẻ từ để HS ghi các từ ngữ ở BT 3.
- SGK, vở tập viết;
- HS mang tới lớp ảnh con đường nơi em ở/ con đường quen thuộc với em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Tiết 1, 2 A. Khởi động Mục tiêu: Chia sẻ được với bạn về con đường quen thuộc; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn về con đường quen thuộc: tên con đường, cảnh đẹp của con đường,… - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp về con đường quen thuộc của mình. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa (cảnh vật, vẻ đẹp của cảnh vật) và tên bài học để phán đoán nội dung. - GV giới thiệu bài mới: Con đường mà các em đi học hàng ngày rồi sẽ trở thành ký ức. Khi lớn lên, các em sẽ còn đi trên rất nhiều những con đường khác, mỗi con đường lại có những vẻ đẹp và kỷ niệm riêng. Nhưng con đường làng gắn với kỷ niệm sẽ còn theo các em mãi. Để hiểu hơn vẻ đẹp của những con đường làng ở Việt Nam, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay: Con đường làng. - GV ghi tên bài đọc mới Con đường làng lên bảng. B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng đều có vẻ đẹp riêng. Ai đi xa cũng nhớ về con đường mình luôn gắn bó; biết liên hệ bản thân: Yêu quý và giữ gìn vẻ đẹp của con đường thân quen; hoàn thành được các câu nói về con đường em mơ ước. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV đọc mẫu (giọng đọc chậm rãi, thiết tha). - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó: rạp, lững thững, lừng lựng,…; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ. Bước 2: Hoạt động nhóm và hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài thơ trong nhóm nhỏ và trước lớp. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số từ khó: + mơ màng: thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ ngủ. + lừng lựng: rất tròn, đẹp. + vắt vẻo: ở trên cao nhưng không có chỗ dựa vững chắc. + rợp: có nhiều bóng mát. + thiết tha: có tình cảm thắm thiết làm cho gắn bó hết lòng, luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK: + Câu 1: Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng có gì đẹp? + Câu 2: Em thích con đường làng trong bài thơ vào buổi nào nhất? Vì sao? GV khuyến khích HS trả lời theo ý kiến cá nhân. + Câu 3: Trong khổ thơ thứ ba, tiếng cuối các dòng thơ nào có vần giống nhau? + Câu 4: Câu thơ nào thể hiện tình cảm của tác giả với con đường làng? Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc: Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng đều có vẻ đẹp riêng. Ai đi xa cũng nhớ về con đường mình luôn gắn bó. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS liên hệ bản thân: Yêu quý và giữ gìn vẻ đẹp của con đường thân quen. Hoạt động 3: Luyện đọc lại Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS cách đọc bài dựa vào nội dung bài đọc đã được HS rút ra. - GV đọc mẫu lại 2 khổ thơ đầu. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp 2 khổ thơ đầu. Bước 3: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. Bước 4: Hoạt động cả lớp GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mà HS thích, tổ chức trò chơi, xóa từ, đoán từ để HS dễ nhớ hơn. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Con đường mong ước. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự hoàn thành các câu gợi ý thể hiện mong ước của mình. (GV khích lệ HS nêu suy nghĩ, mong muốn của bản thân, không gò ép). Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS trình bày trước lớp. - GV chỉnh sửa, khích lệ HS. Tiết 3,4 2. Viết Mục tiêu: Viết đúng chữ R hoa và câu ứng dụng. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện viết chữ R hoa Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ R hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ R hoa. GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ R hoa: + Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét cong trái, nét cong phải, nét thắt và nét móc ngược phải. + Cách viết: § Đặt bút phía dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái cách bên phải ĐK dọc 2 một li, hơi lượn vòng khi bắt đầu và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 2. § Lia bút đến điểm giao nhau giữa ĐK ngang 3 và ĐK dọc 2, viết nét cong trái liền mạch với nét cong phải, nét thắt, nét móc ngươc phải và dừng bút phía dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 4. § Lưu ý: Lưng của nét cong trái tiếp xúc với ĐK dọc 1. Lưng của nét cong phải (trên nét thắt) tiếp xúc với ĐK dọc 3. Nét thắt nằm phía trên ĐK ngang 2 và cắt ngang nét móc ngược trái. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết chữ R hoa vào bảng con, sau đó tô và viết chữ R hoa vào VTV. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu và hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Rừng vàng biển bạc. Rừng vàng biển bạc (hay Bể bạc rừng vàng, Rừng vàng bể bạc) để chỉ tài nguyên phong phú giàu có. - GV nhắc lại quy trình viết chữ R hoa và cách nối từ chữ R hoa sang chữ ư. - GV viết mẫu chữ Rừng. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết chữ Rừng và câu ứng dụng Rừng vàng biển bạc vào VTV. Hoạt động 3: Luyện viết thêm Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to bài ca dao. Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: Ruộng vườn mặc sức chim bay Biển hồ lai láng, cá bầy đua bơi Ca dao Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết chữ R hoa, chữ Ruộng và câu ca dao vào VTV. Hoạt động 4: Đánh giá bài viết Bước 1: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV nhận xét một số bài viết. 3. Luyện từ Mục tiêu: Nhận diện và sử dụng được từ ngữ chỉ sự vật (cây cối) Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ cây cối trong đoạn thơ Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 3a. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, tìm từ ngữ chỉ cây cối có trong đoạn thơ. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Tìm thêm 3 – 5 từ ngữ chỉ cây cối Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 3b. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4, tìm từ ngữ chỉ cây cối trong nhóm bằng kỹ thuật Khăn trải bàn, mỗi HS tìm 2 từ ngữ. Thống nhất kết quả trong nhóm. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - GV nhận xét. 4. Luyện câu Mục tiêu: Nhận diện và sử dụng được dấu phẩy. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dãn HS xác định yêu cầu của BT 4. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi a, b, c. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. C. Vận dụng Mục tiêu: Bước đầu có thể đóng vai hướng dẫn viên và giới thiệu về con đường nơi mình ở. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của hoạt động vận dụng: Đóng vai hướng dẫn viên, giới thiệu về con đường nơi em ở theo gợi ý: tên, cảnh vật, hoạt động,… - GV hướng dẫn những nội dung có thể giới thiệu: + Tên con đường. + Cảnh vật, hoạt động trên đường và hai bên đường. +… Bước 2: Hoạt động theo cặp - GV yêu cầu HS luyện tập theo cặp. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, góp ý. | - HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn về con đường quen thuộc của bản thân. - 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - HS quan sát tranh, phán đoán nội dung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc trong nhóm và trước lớp. - HS thực hiện yêu cầu và lắng nghe GV hướng dẫn. - HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK: + Câu 1: Vào buổi sớm, con đường có sương mơ màng, long lanh trên ngọn cỏ. Vào buổi trưa, con đường có gió thổi thơm. Vào buổi chiều, đứng ở con đường làng có thể nhìn thấy hoàng hôn tím, có đàn trâu về lững thững. Vào buổi tối, trên đường có bóng trăng soi, có bóng của ngọn tre già. + Câu 2: HS tự trả lời theo ý kiến cá nhân. + Câu 3: Trong khổ thơ thứ ba, tiếng cuối các dòng thơ thứ hai và thứ ba có vần giống nhau, đó là vần ưng. + Câu 4: Câu thơ thể hiện tình cảm của tác giả với con đường làng: Tiếng chim rơi ngọt quá!; Con đường cong nỗi nhớ; Lòng luôn thầm nhắc nhở/ Con đường làng thiết tha. - HS nêu nội dung bài đọc theo ý hiểu. - HS liên hệ bản thân. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình thích và đọc trước lớp. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Con đường mong ước. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập. - Một số HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - HS quan sát GV hướng dẫn. - HS viết chữ R hoa vào bảng con, sau đó tô và viết chữ R hoa vào VTV. - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Rừng vàng biển bạc. - HS lắng nghe. - HS quan sát GV viết mẫu. - HS viết chữ Rừng và câu ứng dụng Rừng vàng biển bạc vào VTV. - HS đọc và tìm hiểu nghĩa bài ca dao. - HS viết chữ R hoa, chữ Ruộng và câu ca dao vào VTV. - HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu của BT 3a. - HS thảo luận nhóm, tìm từ ngữ chỉ cây cối có trong đoạn thơ: na, chuối, tre. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, xác định yêu cầu BT 3b. - HS làm việc nhóm. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, xác định yêu cầu BT 4. - HS thảo luận nhóm: a. Đoạn văn có 3 câu. b. Câu thứ ba có dấu phẩy. c. Đặt dấu phẩy: § Xoài thanh ca, xoài tượng, xoài cát đều ngon. § Vườn nhà ngoại trồng cây thuốc, cây cảnh, cây ăn trái. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS xác định yêu cầu của hoạt động vận dụng. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS luyện tập theo cặp. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét. |
-----------Còn tiếp -------
1. Với toán, Tiếng Việt
2. Với các môn còn lại:
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
=> Gửi đầy đủ giáo án ngay và luôn sau khi chuyển phí