[toc:ul]
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. "Quy tắc", "luật lệ" có phải là thuật ngữ không? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, "từ khóa", "câu chủ đề" có phải là thuật ngữ không? Vì sao?
Câu 3. Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần 1,2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học (làm vào vở):
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ mình liệt kê trong bảng trên là các thuật ngữ?
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 4. Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn (làm vào vở):
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ được liệt kê trong bản trên là các thuật ngữ?
Câu 5.Vận dụng kiến thức đã học từ các môn học Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Toán học, Khoa học tự nhiên,...để tìm thuật ngữ và ngành khoa học thích hợp, sau đó hoàn chỉnh bảng tổng hợp dưới đây (làm vào vở):
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Chỉ ra một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? Và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. “Quy tắc”, “luật lệ” là thuật ngữ. Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. “Từ khóa”, “câu chủ đề” là thuật ngữ. Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ
Câu 3.
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
1. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần | Từ khóa, trọng tâm, kí hiệu |
2. Học cách tìm nội dung chính | Từ khóa, câu chủ đề, trọng tâm |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 4.
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
1. | Tốc độ đọc |
2. | Từ khóa |
3. | Kĩ năng |
4. | ... |
Câu 5.
Thuật ngữ | Giải thích | Ngành khoa học |
Muối | Là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liền kề với một hay nhiều gốc a-xít. | Khoa học tự nhiên |
Lực | Là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. | Khoa học tự nhiên |
Tính từ | Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. | Ngữ văn |
Sao | Là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng. | Địa lí |
Trọng lực | Là lực hút của Trái Đất | Khoa học tự nhiên |
Góc vuông | Là góc có số đo bằng 90 độ. | Toán học |
Đường đồng mức | Là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình. | Địa lí |
Truyện đồng thoại | Là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. | Ngữ văn |
Thời kì đồ đá | Là một thời kì tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn. | Lịch sử |
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn. Và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. “Quy tắc”, “luật lệ” là thuật ngữ.
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. “Từ khóa”, “câu chủ đề” là thuật ngữ. Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học
Câu 3.
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
1. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần | Từ khóa, trọng tâm, kí hiệu |
2. Học cách tìm nội dung chính | Từ khóa, câu chủ đề, trọng tâm |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 4.
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
1. | Tốc độ đọc |
2. | Từ khóa |
3. | Kĩ năng |
4. | ... |
Câu 5.
Thuật ngữ | Giải thích | Ngành khoa học |
Muối | Là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liền kề với một hay nhiều gốc a-xít. | Khoa học tự nhiên |
Lực | Là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. | Khoa học tự nhiên |
Tính từ | Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. | Ngữ văn |
Sao | Là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng. | Địa lí |
Trọng lực | Là lực hút của Trái Đất | Khoa học tự nhiên |
Góc vuông | Là góc có số đo bằng 90 độ. | Toán học |
Đường đồng mức | Là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình. | Địa lí |
Truyện đồng thoại | Là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. | Ngữ văn |
Thời kì đồ đá | Là một thời kì tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn. | Lịch sử |
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn. Và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. “Quy tắc”, “luật lệ” là thuật ngữ.
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. “Từ khóa”, “câu chủ đề” là thuật ngữ.
Câu 3.
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
1. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần | Từ khóa, trọng tâm, kí hiệu |
2. Học cách tìm nội dung chính | Từ khóa, câu chủ đề, trọng tâm |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 4.
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
1. | Tốc độ đọc |
2. | Từ khóa |
3. | Kĩ năng |
4. | ... |
Câu 5.
Thuật ngữ | Giải thích | Ngành khoa học |
Muối | Là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liền kề với một hay nhiều gốc a-xít. | Khoa học tự nhiên |
Lực | Là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. | Khoa học tự nhiên |
Tính từ | Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. | Ngữ văn |
Sao | Là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng. | Địa lí |
Trọng lực | Là lực hút của Trái Đất | Khoa học tự nhiên |
Góc vuông | Là góc có số đo bằng 90 độ. | Toán học |
Đường đồng mức | Là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình. | Địa lí |
Truyện đồng thoại | Là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. | Ngữ văn |
Thời kì đồ đá | Là một thời kì tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn. | Lịch sử |
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn