[toc:ul]
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Phần mở đầu đã nêu rõ quy tắc, luật lệ của hoạt động mà người viết cần thuyết minh hay chưa?
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. Phần chính của văn bản có tập trung thuyết minh làm rõ các quy tắc hay luật lệ của hoạt động theo yêu cầu của kiểu bài hay không?
Câu 3. Các điều khoản hay nội dung cụ thể của quy tắc/ luật lệ có được sắp xếp hợp lí và văn bản có sử dụng được từ ngữ thích hợp để thể hiện trình tự ấy không?
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 4. Khi một điều khoản cần được nhấn mạnh, hoặc cụ thể hóa với nhiều chi tiết thì văn bản đã được thể hiện theo cách nào?
Câu 5. Phần kết thúc của văn bản đã đáp ứng được yêu cầu chưa?
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Đề bài: Viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ của một hoạt động mà em và các bạn trong lớp quan tâm.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Phần mở đầu đã nêu rõ được quy tắc, luật lệ của hoạt động mà người viết cần thuyết minh
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. Phần chính của văn bản đã tập trung thuyết minh làm rõ 4 quy tắc của hoạt động
Câu 3. Nội dung văn bản được sắp xếp và chia theo thứ tự từng phần rất rõ rệt; từ ngữ sử dụng trong văn bản là ngôn ngữ khoa học
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 4. Văn bản được viết thành nhiều và được đánh dấu thứ tự các điều khoản.
Câu 5. Phần kết thúc của văn bản đã đáp ứng được yêu cầu.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Đọc đến chữ “ập” người xòe tay nắm lại, những người khác cố gắng rút tay ra thật nhanh, ai rút không kịp bị nắm trúng thì vào thế chỗ người xòe tay và vừa làm vừa đọc bài đồng dao cho các bạn khác chơi.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Phần mở đầu đã nêu rõ được quy tắc, luật lệ của hoạt động
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. Trung thuyết minh làm rõ 4 quy tắc
Câu 3. Nội dung văn bản được sắp xếp và chia theo thứ tự từng phần rất rõ rệt
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 4. Được viết thành nhiều đoạn tương ứng với các nội dung điều khoản cụ thể
Câu 5. Phần kết thúc của văn bản đã đáp ứng được yêu cầu.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Đọc đến chữ “ập” người xòe tay nắm lại, những người khác cố gắng rút tay ra thật nhanh, ai rút không kịp bị nắm trúng thì vào thế chỗ người xòe tay và vừa làm vừa đọc bài đồng dao cho các bạn khác chơi.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Phần mở đầu đã nêu rõ được quy tắc
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. Làm rõ 4 quy tắc
Câu 3. Nội dung văn bản được sắp xếp và chia theo thứ tự từng phần rất rõ rệt
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 4. Văn bản được viết thành nhiều đoạn
Câu 5. Văn bản đã đáp ứng được yêu cầu.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Đọc đến chữ “ập” người xòe tay nắm lại, những người khác cố gắng rút tay ra thật nhanh, ai rút không kịp bị nắm trúng thì vào thế chỗ người xòe tay và vừa làm vừa đọc bài đồng dao cho các bạn khác chơi.