[toc:ul]
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Tìm và xác định chức năng của số từ trong các câu sau:
a. Vẽ một vòng tròn nhỏ giữa sân, ở giữa đặt một cây cờ hoặc chiếc khăn, cành lá,..tượng trưng cho cờ.
(Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy, Trò chơi cướp cờ)
b. Sau đó, cờ lại được đặt vào vị trí quy định để trọng tài tiếp tục gọi hai người chơi tiếp theo của hai đội tham gia.
(Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy, Trò chơi cướp cờ)
c. Sau hai ngày thì đặt ngửa củ hoa lên, đưa vào dụng cụ dưỡng như bình thủy tinh, bình nhựa, bát đất nung.
(Theo Giang Nam, Cách gọt củ hoa thủy tiên)
d. Em quẹt que diêm thứ hai, diêm cháy và sáng rực lên.
(An-đéc-xen, Cô bé bán diêm)
đ. Mỗi khi dỡ những chiếc bánh khúc trong chõ ra, bà nội lại xếp dăm cái lên đĩa để thắp hương trên bàn thờ.
(Nguyễn Quang Thiều, Hương khúc)
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. Xác định ý nghĩa của số từ được in đậm trong các ví dụ sau:
a. Tục truyền, đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
b. Con sắt đập ngã ông Đùng
Đắp mười chiếc chiếu không cùng bàn tay.
(Ca dao)
c. Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay. Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ấy mắc vào lưới.
(Sự tích Hồ Gươm)
d. Khoảng sau một giờ rưỡi, những nồi cơm lần lượt được đem trình trước cửa đình.
(Minh Nhương, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân)
Câu 3. Đọc lại đoạn văn đã viết ở câu hỏi 6 (bài học Trò chơi cướp cờ), trang 47, xác định số từ có trong đoạn văn (nếu chưa có thì hãy bổ sung ít nhất một số từ). Sau đó, chỉ ra chức năng của (những) số từ đó.
Câu 4. Chỉ ra nghĩa thông thường và nghĩa theo dụng ý của tác giả đối với các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép sau:
a. "Chuẩn vị" thủy tiên xưa, lá phải xoăn, thấp, những bông hoa cao lêu đêu cũng là hỏng.
(Theo Giang Nam, Cách gọt củ hoa thủy tiên)
b. Theo nghệ nhân Nguyễn Phú Cường, đấy là lúc chiếc lá "ngoan" nhất.
(Theo Giang Nam, Cách gọt củ hoa thủy tiên
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 5. Trong tiếng Việt, cho, biếu, tặng đều có nghĩa giống nhau là chuyển vật mình đang sở hữu cho người khác mà không đổi lấy gì cả. Trong câu văn "Rồi bà tôi dỡ dăm chiếc bánh khúc nóng hổi cho vào một chiếc đĩa để chị tôi mang vào cuối làng biếu bà ngoại tôi". (Nguyễn Quang Thiều, Hương khúc), vì sao tác giả lại dùng từ biếu mà không dùng từ cho hoặc tặng?
Câu6. Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau:
a. Tôi nâng chiếc bánh khúc lê như nâng một báu vật.
b. Nhưng có lẽ là tôi không thể nào bỏ đi cho dù là một hạt xôi nếp đẹp như một hạt ngọc và ngậy thơm làm vỏ dính trên chiếc bánh được.
(Nguyễn Quang Thiều, Hương khúc)
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 7. Xác định phép liên kết được sử dụng trong đoạn trích sau:
(1) Thường thì vào cuối tháng Mười Một âm lịch, rau khúc đã bắt đầu nở lác đác trên đồng. (2) Nhưng phải sang tháng Giêng, tháng Hai rau khúc mới nở rộ. (3) Đó là khoảng thời gian những làn mưa xuân ấm áp thường trở về trên cánh đồng lúc gần sáng. (4) Hồi còn nhỏ, trong những đêm gần sáng như thế, không hiểu lí do gì mà tôi thường thức giấc.
(Nguyễn Quang Thiều, Hương khúc)
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
a. một vòng tròn, một cây cờ - số lượng sự vật, đứng trước danh từ.
b. hai người chơi, hai đội - số lượng sự vật, đứng trước danh từ.
c. hai ngày - số lượng sự vật, đứng trước danh từ.
d. que diêm thứ hai - số thứ tự của danh từ - đứng sau danh từ.
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
a. thứ sáu:đứng sau danh từ "đời Hùng Vương" => thứ tự.
hai: đứng trước danh từ "vợ chồng" => số lượng.
b. mười: đứng trước danh từ "chiếc chiếu" => số lượng.
c. lần thứ hai, lần thứ ba: => số thứ tự.
d. Một giờ rưỡi: => số lượng.
Câu 3. .... một món ăn .... tạo ra một sân chơi lành mạnh ... tạo nên một nét đẹp trong nền văn hóa của truyền thống Việt Nam,
Câu 4.
a. Nghĩa thông thường: gia vị hoàn chỉnh.
=> dụng ý của tác giả: phiên bản thủy tiên chuẩn theo đúng thời xưa.
b. Nghĩa thông thường: nết na, dễ bảo, chịu nghe lời.
=> dụng ý của tác giả: chiếc lá chuẩn, đẹp có thể dùng để uấn nắn.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 5. Dùng từ biếu mà không dùng từ cho hoặc tặng vì trong câu văn trên, là mang bánh khúc cho bà ngoại (người thuộc hàng trên, bậc trên) nên dùng từ biếu sẽ mang tính trang trọng, thể hiện sự kính trọng với người lớn tuổi.
Câu 6.
a. so sánh => gợi hình, mô tả chiếc bánh thêm phần sinh động.
b. so sánh => gợi hình, gợi cảm giúp biểu hiện tình cảm của nhân vật tôi đối với chiếc bánh.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 7.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
a. chỉ số lượng sự vật, đứng trước danh từ.
b. chỉ số lượng sự vật, đứng trước danh từ.
c. chỉ số lượng sự vật, đứng trước danh từ.
d. chỉ số thứ tự của danh từ - đứng sau danh từ.
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
a. thứ sáu => thứ tự.
hai => số lượng.
b. mườ => số lượng.
c. lần thứ hai, lần thứ ba => số thứ tự.
d. Một giờ rưỡi => số lượng.
Câu 3. .... một món ăn .... tạo ra một sân chơi lành mạnh ... tạo nên một nét đẹp trong nền văn hóa của truyền thống Việt Nam,
Câu 4.
a. gia vị hoàn chỉnh.
=> dụng ý của tác giả: phiên bản thủy tiên chuẩn theo đúng thời xưa.
b. nết na, dễ bảo, chịu nghe lời.
=> dụng ý của tác giả: chiếc lá chuẩn, đẹp có thể dùng để uấn nắn.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 5. vì trong câu văn trên, là mang bánh khúc cho bà ngoại (người thuộc hàng trên, bậc trên) nên dùng từ biếu sẽ mang tính trang trọng, thể hiện sự kính trọng với người lớn tuổi.
Câu 6.
a. so sánh => gợi hình, mô tả chiếc bánh
b. so sánh => gợi hình, gợi cảm giúp biểu hiện tình cảm của nhân vật tôi
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 7.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
a. chỉ số lượng sự vật
b. chỉ số lượng sự vậ
c. chỉ số lượng sự vật
d. chỉ số thứ tự của danh từ
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
a. thứ tự / số lượng.
b. số lượng.
c. số thứ tự.
d. số lượng.
Câu 3. .... một món ăn .... tạo ra một sân chơi lành mạnh ... tạo nên một nét đẹp trong nền văn hóa của truyền thống Việt Nam,
=> một món ăn - một sân chơi - một nét đẹp => số lượng sự vật
Câu 4.
a. gia vị hoàn chỉnh => phiên bản thủy tiên chuẩn theo đúng thời xưa.
b. nết na, dễ bảo, chịu nghe lời => chiếc lá chuẩn, đẹp có thể dùng để uấn nắn.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 5. vì trong câu văn trên, là mang bánh khúc cho bà ngoại
Câu 6.
a. so sánh => gợi hình, mô tả chiếc bánh
b. so sánh => gợi hình, gợi cảm
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 7.