[toc:ul]
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
a. Thông qua tình huống này, tác giả dân gian muốn khẳng định sự mẫn tiệp của trí tuệ dân gian, qua đó bày tỏ ước mơ về một xã hội mà mọi ràng buộc chặt chẽ của quan niệm phong kiến về các tầng lớp người trong xã hội đều được nới lỏng và cởi bỏ.
(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ nhân gian)
b. Và ở đây, bằng kinh nghiệm về việc quan sát thiên nhiên và kinh nghiệm của việc thực hành các trò chơi dân gian ở làng quê, em bé nhanh chóng tìm ra đáp án.
(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ nhân gian)
c. Bài ca dao "Trong đầm gì đẹp bằng sen" đạt đến độ hoàn mĩ hiếm có trong loại ca dao vịnh tả cảnh vật mang tính triết lí.
(Theo Hoàng Tiến Tựu, Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao "Trong đầm gì đẹp bằng sen")
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. Tìm những từ ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng sau (cột hai) và giải thích ý nghĩa của những từ đó (làm vào vở):
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3. Đặt câu với 3 từ Hán Việt tìm được ở bài tập trên.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4. Trong câu sau, nếu thay từ "tôn vinh" bằng từ "khen ngợi" thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Theo em, cách dùng từ nào hay hơn? Vì sao?
Để tôn vinh trí tuệ dân gian, người kể chuyện đã xếp đặt tình huống để cho người ra đố ở vị trí sứ giả nước ngoài, thậm chí là một nước lớn hơn đang "lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta", mà nếu không trả lời được thì quốc gia sẽ phải "tỏ ra thua kém và thừa nhận sự thần phục của mình đối với nước láng giềng".
(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ nhân gian)
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
a. trí tuệ: sự hiểu biết, thông thái.
quan niệm: cách hiểu riêng của mình về một sự vật, một vấn đề.
b. thiên nhiên: tự nhiên.
thực hành: tiến hành, thực hiện.
c. hoàn mĩ: hoàn hảo, tốt đẹp.
triết lí: đạo lí về nhân sinh.
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
STT | Yếu tố Hán Việt | Từ ghép Hán Việt |
1 | Quốc (nước) | - Quốc kì: lá cờ tượng trưng cho một đất nước - Tổ quốc: đất nước |
2 | Gia (nhà) | - Gia phong: tập quán hành vi của một gia tộc lưu truyền từ đời này qua đời khác. - Gia chủ: người đứng đầu trong nhà. |
3 | Gia (tăng thêm) | - Gia nhập: tham gia - Gia tăng: thêm, tăng lên |
4 | Biến (tai họa) | - Biến cố: tai họa, sự việc không may xảy ra - Nguy biến: việc không may xảy ra tới thình lình, có thể gây tai hại. |
5 | Biến (thay đổi) | - Biến hóa: thay đổi - Biến động: thay đổi lơn có ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. |
6 | Hội (họp lại) | - Hội nghị: cuộc họp - Hội kiến: cuộc gặp gỡ, hẹn gặp |
7 | Hữu (có) | - Hữu hiệu: có tác dụng, hiệu lực. - Hữu ích: có ích. |
8 | Hóa (thay đổi, biến thành) | - Cảm hóa: làm xúc động người khác, khiến cho thay thay đổi khí chất, bỏ ác theo thiện. - Tiến hóa: thay đổi trở nên tốt đẹp hơn. |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4. Trong câu, nếu thay từ "tôn vinh" bằng từ "khen ngợi" thì ý nghĩa của câu sẽ bị thay đổi. Dùng từ "tôn vinh" ở vị trí này là hợp lí bởi từ mang ý nghĩa được tôn lên vị trí cao vì có năng lực đặc biệt, sẽ khẳng định được trí tuệ dân gian mạnh hơn từ "khen ngợi".
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
a. trí tuệ: sự hiểu biết, thông thái.
quan niệm: cách hiểu riêng của mình
b. thiên nhiên: tự nhiên.
thực hành: tiến hành, thực hiện.
c. hoàn mĩ: hoàn hảo, tốt đẹp.
triết lí: đạo lí về nhân sinh.
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
STT | Yếu tố Hán Việt | Từ ghép Hán Việt |
1 | Quốc (nước) | - Quốc kì: lá cờ tượng trưng cho một đất nước - Tổ quốc: đất nước |
2 | Gia (nhà) | - Gia phong: tập quán hành vi của một gia tộc lưu truyền từ đời này qua đời khác. - Gia chủ: người đứng đầu trong nhà. |
3 | Gia (tăng thêm) | - Gia nhập: tham gia - Gia tăng: thêm, tăng lên |
4 | Biến (tai họa) | - Biến cố: tai họa, sự việc không may xảy ra - Nguy biến: việc không may xảy ra tới thình lình, có thể gây tai hại. |
5 | Biến (thay đổi) | - Biến hóa: thay đổi - Biến động: thay đổi lơn có ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. |
6 | Hội (họp lại) | - Hội nghị: cuộc họp - Hội kiến: cuộc gặp gỡ, hẹn gặp |
7 | Hữu (có) | - Hữu hiệu: có tác dụng, hiệu lực. - Hữu ích: có ích. |
8 | Hóa (thay đổi, biến thành) | - Cảm hóa: làm xúc động người khác, khiến cho thay thay đổi khí chất, bỏ ác theo thiện. - Tiến hóa: thay đổi trở nên tốt đẹp hơn. |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4. ý nghĩa của câu sẽ bị thay đổi. Dùng từ "tôn vinh" ở vị trí này là hợp lí bởi từ mang ý nghĩa được tôn lên vị trí cao vì có năng lực đặc biệt, sẽ khẳng định được trí tuệ dân gian mạnh hơn từ "khen ngợi".
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
a. trí tuệ: hiểu biết
quan niệm: cách hiểu riêng của mình
b. thiên nhiên: tự nhiên.
thực hành: tiến hành
c. hoàn mĩ: hoàn hảo
triết lí: đạo lí
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
STT | Yếu tố Hán Việt | Từ ghép Hán Việt |
1 | Quốc (nước) | - Quốc kì: lá cờ tượng trưng cho một đất nước - Tổ quốc: đất nước |
2 | Gia (nhà) | - Gia phong: tập quán hành vi của một gia tộc lưu truyền từ đời này qua đời khác. - Gia chủ: người đứng đầu trong nhà. |
3 | Gia (tăng thêm) | - Gia nhập: tham gia - Gia tăng: thêm, tăng lên |
4 | Biến (tai họa) | - Biến cố: tai họa, sự việc không may xảy ra - Nguy biến: việc không may xảy ra tới thình lình, có thể gây tai hại. |
5 | Biến (thay đổi) | - Biến hóa: thay đổi - Biến động: thay đổi lơn có ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. |
6 | Hội (họp lại) | - Hội nghị: cuộc họp - Hội kiến: cuộc gặp gỡ, hẹn gặp |
7 | Hữu (có) | - Hữu hiệu: có tác dụng, hiệu lực. - Hữu ích: có ích. |
8 | Hóa (thay đổi, biến thành) | - Cảm hóa: làm xúc động người khác, khiến cho thay thay đổi khí chất, bỏ ác theo thiện. - Tiến hóa: thay đổi trở nên tốt đẹp hơn. |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3.
lá cờ đỏ sao vàng.
ngày mai.
vượn cổ.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 4. ý nghĩa của câu sẽ bị thay đổi. Dùng từ "tôn vinh" ở vị trí này là hợp lí bởi từ mang ý nghĩa được tôn lên vị trí cao vì có năng lực đặc biệt, sẽ khẳng định được trí tuệ dân gian mạnh hơn từ "khen ngợi"