[toc:ul]
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Tóm tắt nội dung và xác định thể loại của các văn bản 1 và 2 bằng cách điền vào bảng sau (làm vào vở):
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. Hãy xác định số dòng, số chữ, các cặp vần, các vế, biện pháp tu từ trong các câu tục ngữ sau:
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
b. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
c. Én bay thấp, mưa ngập bờ ao
Én bay cao, mưa rào lại tạnh.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3. Thành ngữ và tục ngữ khác nhau như thế nào?
Câu 4. Viết ba câu có sử dụng biện pháp nói quá và ba câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.
Câu 5. Em hãy chia sẻ với bạn những kinh nghiệm khi viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống.
Câu 6. Khi trao đổi ý kiến về một vấn đề trong đời sống, em cần lưu ý những gì để có thể trao đổi một cách xây dựng và tôn trọng các ý kiến khác biệt?
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 7. Qua bài học, em hiểu thế nào về "trí tuệ dân gian"?
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
Tên văn bản | Nội dung | Thể loại |
kinh nghiệm dân gian về thời tiết | đã được đúc kết lại để giải thích những hiện tượng về thời tiết | Tục ngữ |
kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất | đúc rút từ thực tế của dân gian trong lao động sản xuất nhằm giúp cho trồng trọt, chăn nuôi đạt hiệu quả hơn. | Tục ngữ |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
Câu | Số chữ | Số dòng | Số vế | Cặp vần | Biện pháp tu từ |
a | 8 | 1 | 2 | Đen - đèn | Ẩn dụ |
b | 8 | 1 | 2 | Uôm - chuôm | Điệp vần |
c | 14 | 2 | 2 | Thấp – ngập Cao - rào | Điệp ngữ |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3.
Câu 4. Ba câu sử dụng biện pháp nói quá:
Ba câu sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh:
Câu 5.
Câu 6.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 7. Tri tuệ dân gian được hiểu là hệ thống các tri thức; kinh nghiệm được hình thành trong quá trình hình thành
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
Tên văn bản | Nội dung | Thể loại |
kinh nghiệm dân gian về thời tiết | giải thích những hiện tượng về thời tiết | Tục ngữ |
kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất | nhằm giúp cho trồng trọt, chăn nuôi đạt hiệu quả hơn. | Tục ngữ |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
Câu | Số chữ | Số dòng | Số vế | Cặp vần | Biện pháp tu từ |
a | 8 | 1 | 2 | Đen - đèn | Ẩn dụ |
b | 8 | 1 | 2 | Uôm - chuôm | Điệp vần |
c | 14 | 2 | 2 | Thấp – ngập Cao - rào | Điệp ngữ |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3.
Câu 4. 3 câu sử dụng biện pháp nói quá:
3 câu sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh:
Câu 5.
Câu 6.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 7. Tri tuệ dân gian được hiểu là hệ thống các tri thức; kinh nghiệm
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
Tên văn bản | Nội dung | Thể loại |
kinh nghiệm dân gian về thời tiết | giải thích hiện tượng về thời tiết | Tục ngữ |
kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất | giúp cho trồng trọt, chăn nuôi đạt hiệu quả hơn. | Tục ngữ |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
Câu | Số chữ | Số dòng | Số vế | Cặp vần | Biện pháp tu từ |
a | 8 | 1 | 2 | Đen - đèn | Ẩn dụ |
b | 8 | 1 | 2 | Uôm - chuôm | Điệp vần |
c | 14 | 2 | 2 | Thấp – ngập Cao - rào | Điệp ngữ |
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3.
Câu 4. Biện pháp nói quá:
Biện pháp nói giảm, nói tránh:
Câu 5.
Câu 6.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 7. Là hệ thống các tri thức; kinh nghiệm