[toc:ul]
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Em đã học ba bài thơ Đợi mẹ, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi, Mẹ. Hãy so sánh các văn bản và rút ra nhận xét chung bằng cách điền vào Phiếu học tập sau (kẻ vào vở):
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2. Qua việc học các bài thơ trên, em rút ra kinh nghiệm gì khi đọc thể loại này?
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3. Đọc đoạn thơ sau:
Đâu chỉ lên trăng, thơ ta còn bay khắp
Theo những con tàu cập bến các vì sao
Như lòng ta chẳng bao giờ nguôi khát vọng
Biết bay rồi, ta lại muốn bay cao.
(Xuân Quỳnh, Khát vọng)
a. Dựa vào ngữ cảnh, em hãy giải thích nghĩa của các từ "bay" trong đoạn văn trên.
b. Nghĩa của các từ "bay" có liên quan với nhau không?
Câu 4. Hoàn chỉnh sơ đồ sau về đặc điểm của bài văn biểu cảm (về con người).
Câu 5. Qua bài học này, em rút kinh nghiệm gì khi trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống?
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Ba tác phẩm Đợi mẹ, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi, Mẹ và đoạn trích Lời trái tim đều nói về những cung bậc cảm xúc khác nhau, những "tiếng nói" của "trái tim". Những điều em học được từ các văn bản này gợi cho em những suy nghĩ gì về cách lắng nghe trái tim mình? Theo em, vì sao chúng ta cần lắng nghe trái tim mình?
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
Nét độc đáo | Đợi mẹ | Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi | Mẹ | |
Từ ngữ | Vầng trăng non, ngọn lửa bếp chưa nhen, căn nhà tranh trống trải, đom đóm bay, bàn chân mẹ lội bùn ì oạp, trời khuya lung linh trắng. | Trái tim mèo, đôi mắt biếc, hàm răng dài nhọn hoắt, mùa đông nằng nặng đám mây chì, lâng lâng như hạnh phúc, nghe trái tim mình ca hát,... | Lưng còng, thẳng, ngọn xanh rờn - đầu bạc trắng, cao – thấp, gần giời – gần đất, cau khô – (mẹ) gầy | |
Hình ảnh | Người con ngồi đợi mẹ đi làm đồng chưa về | Mèo nằm trên ngực nhân vật “tôi” | Cây cau | |
Vần, nhịp | Vần lưng – Nhịp 3/3, 2/3, 3/2 | Vần cách – Nhịp 3/5, 4/5, 3/4 | Vần cách – Nhịp 2/2 | |
Biện pháp tu từ | Ẩn dụ | Điệp từ, so sánh | Đối lập, so sánh | |
Nhận xét chung | Từ ngữ | Thân thuộc, dễ hiểu | Tình cảm | Tình cảm, gần gũi |
Hình ảnh | Bộc lộ tình cảm rõ nét của người con | Bộc lộ tình yêu thương của nhân vật “tôi” với chú mèo | Thể hiện tình cảm của người con dành cho mẹ | |
Vần, nhịp | Sử dụng nhịp điệu linh hoạt nhằm giàu sức gợi, giản dị và đầy tự nhiên. | Sử dụng nhịp điệu linh hoạt khiến bài thơ vừa thôi thúc, vừa nhẹ nhàng, tăng sức biểu đạt mạnh mẽ nhằm thể hiện tình cảm giữa nhân vật “tôi” với mèo. | Dễ thuộc, dễ nhớ. | |
Biện pháp tu từ | Tăng sức gợi hình và gợi cảm cho sự diễn đạt. | Nhấn mạnh lời hát ru. | Biểu đạt niềm thương cảm của người con đối với mẹ, tăng tính gợi hình, biểu cảm. |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3. Đa.
b. Giữa các từ bay có nghĩa chung tự nâng mình vươn tới một tầm cao mới.
Câu 4.
Câu 5.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Việc chúng ta cần lắng nghe trái tim mình bởi khi đó nghe để biết, để biết bản thân mong gì, muốn gì, để sống thành thực với những cảm xúc của bản thân và cũng là cách bạn hiểu được giá trị của bản thân với thế giới.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
Nét độc đáo | Đợi mẹ | Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi | Mẹ | |
Từ ngữ | Vầng trăng non, ngọn lửa bếp chưa nhen, căn nhà tranh trống trải, đom đóm bay, bàn chân mẹ lội bùn ì oạp, trời khuya lung linh trắng. | Trái tim mèo, đôi mắt biếc, hàm răng dài nhọn hoắt, mùa đông nằng nặng đám mây chì, lâng lâng như hạnh phúc, nghe trái tim mình ca hát,... | Lưng còng, thẳng, ngọn xanh rờn - đầu bạc trắng, cao – thấp, gần giời – gần đất, cau khô – (mẹ) gầy | |
Hình ảnh | Người con ngồi đợi mẹ đi làm đồng chưa về | Mèo nằm trên ngực nhân vật “tôi” | Cây cau | |
Vần, nhịp | Vần lưng – Nhịp 3/3, 2/3, 3/2 | Vần cách – Nhịp 3/5, 4/5, 3/4 | Vần cách – Nhịp 2/2 | |
Biện pháp tu từ | Ẩn dụ | Điệp từ, so sánh | Đối lập, so sánh | |
Nhận xét chung | Từ ngữ | Thân thuộc, dễ hiểu | Tình cảm | Tình cảm, gần gũi |
Hình ảnh | Bộc lộ tình cảm rõ nét của người con | Bộc lộ tình yêu thương của nhân vật “tôi” với chú mèo | Thể hiện tình cảm của người con dành cho mẹ | |
Vần, nhịp | Sử dụng nhịp điệu linh hoạt nhằm giàu sức gợi, giản dị và đầy tự nhiên. | Sử dụng nhịp điệu linh hoạt khiến bài thơ vừa thôi thúc, vừa nhẹ nhàng, tăng sức biểu đạt mạnh mẽ nhằm thể hiện tình cảm giữa nhân vật “tôi” với mèo. | Dễ thuộc, dễ nhớ. | |
Biện pháp tu từ | Tăng sức gợi hình và gợi cảm cho sự diễn đạt. | Nhấn mạnh lời hát ru. | Biểu đạt niềm thương cảm của người con đối với mẹ, tăng tính gợi hình, biểu cảm. |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3. Đa.
b. Giữa các từ bay => tự nâng mình vươn tới một tầm cao mới.
Câu 4.
Câu 5.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Việc chúng ta cần lắng nghe trái tim mình bởi khi đó nghe để biết, để biết bản thân mong gì, muốn gì, để sống thành thực với những cảm xúc của bản thân
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1.
Nét độc đáo | Đợi mẹ | Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi | Mẹ | |
Từ ngữ | Vầng trăng non, ngọn lửa bếp chưa nhen, căn nhà tranh trống trải, đom đóm bay, bàn chân mẹ lội bùn ì oạp, trời khuya lung linh trắng. | Trái tim mèo, đôi mắt biếc, hàm răng dài nhọn hoắt, mùa đông nằng nặng đám mây chì, lâng lâng như hạnh phúc, nghe trái tim mình ca hát,... | Lưng còng, thẳng, ngọn xanh rờn - đầu bạc trắng, cao – thấp, gần giời – gần đất, cau khô – (mẹ) gầy | |
Hình ảnh | Người con ngồi đợi mẹ đi làm đồng chưa về | Mèo nằm trên ngực nhân vật “tôi” | Cây cau | |
Vần, nhịp | Vần lưng – Nhịp 3/3, 2/3, 3/2 | Vần cách – Nhịp 3/5, 4/5, 3/4 | Vần cách – Nhịp 2/2 | |
Biện pháp tu từ | Ẩn dụ | Điệp từ, so sánh | Đối lập, so sánh | |
Nhận xét chung | Từ ngữ | Thân thuộc, dễ hiểu | Tình cảm | Tình cảm, gần gũi |
Hình ảnh | Bộc lộ tình cảm rõ nét của người con | Bộc lộ tình yêu thương của nhân vật “tôi” với chú mèo | Thể hiện tình cảm của người con dành cho mẹ | |
Vần, nhịp | Sử dụng nhịp điệu linh hoạt nhằm giàu sức gợi, giản dị và đầy tự nhiên. | Sử dụng nhịp điệu linh hoạt khiến bài thơ vừa thôi thúc, vừa nhẹ nhàng, tăng sức biểu đạt mạnh mẽ nhằm thể hiện tình cảm giữa nhân vật “tôi” với mèo. | Dễ thuộc, dễ nhớ. | |
Biện pháp tu từ | Tăng sức gợi hình và gợi cảm cho sự diễn đạt. | Nhấn mạnh lời hát ru. | Biểu đạt niềm thương cảm của người con đối với mẹ, tăng tính gợi hình, biểu cảm. |
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 2.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 3. Đa.
b. Giữa các từ bay => tự nâng mình vươn tới một tầm cao mới.
Câu 4.
Câu 5.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Cần lắng nghe trái tim mình bởi khi đó nghe để biết, để biết bản thân mong gì, muốn gì