Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 - 2 | |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu tên bài học: + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Nói về lợi ích của gió đối với người và vật theo gợi ý: + GV dẫn dắt vào bài học: Trong cuộc sống hàng ngày, gió có rất nhiều lợi ích đối với người và vật. Gió đi khắp nơi, gió không có hình dáng, màu sắc nhưng gió đi đến đâu chúng ta cũng có thể nhận biết được đúng không nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nhân vật cô gió trong bài đọc đã đi đến những đâu, làm những việc có ích nào ? Chúng ta cùng vào Bài 4: Cô gió. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Cô gió SHS trang 37 với giọng đọc rõ ràng, thong thả, vui tươi; lời hát của cô gió đọc vui, nhẹ nhàng. b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV đọc mẫu toàn bài: + Giọng đọc rõ ràng, thong thả, chậm rãi, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động của cô gió; câu cảm đọc giọng ngạc nhiên, tươi vui; lời hát của cô gió đọc vui, nhẹ nhàng. + Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS: + Luyện đọc một số từ khó: miền đất, hình dáng, quay. + Luyện đọc một số câu dài: Vì tính cô hay giúp người/nên ai cũng yêu cô//; Hình dáng của cô/là ở những việc có ích/mà cô làm cho làm người khác//. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV mời 3 HS đọc văn bản: + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “cô giáo kìa!”. + HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “không bao giờ nghỉ”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó; đọc thầm lại bài đọc để trả lời phần Cùng tìm hiểu trong SHS trang 38; nêu nội dung bài học, liên hệ bản thân. b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: + Khô hạn: khô, không có nước. + Dáng hình: hình dáng của một vật làm thành vẻ riêng bên ngoài của nó. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Cùng tìm hiểu SHS trang 38. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Cô gió đã giúp gì cho thuyền và mây? + GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Trên đường đi, cô gió chào những ai? + GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn 2 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Vì sao ai cũng yêu mến cô gió? + GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn 3 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học. Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng; nghe GV đọc lại đoạn từ Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ; luyện đọc theo nhóm. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc của bài đọc. - GV đọc lại đoạn từ “Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ”. - GV yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn văn.
Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn đoạn từ “Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ”. - GV mời 1-2HS đọc đoạn văn - GV mời 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 4: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc mẫu 1 lần bài thơ Ai dậy sớm (Võ Quảng); cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết bài thơ vào vở Tập viết. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt đông cả lớp - GV đọc đoạn mẫu 1 lần bài thơ Ai dậy sớm (Võ Quảng). - GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại một lần nữa đoạn chính tả. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ Ai dậy sớm nói về nội dung gì? - GV hướng dẫn HS đọc một số từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ: bước, vừng đông, dậy. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. - GV hướng dẫn HS: lùi vào 3-4 ô khi bắt đầu viết bài thơ. Viết dấu chấm cuối câu (Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học). - GV hướng dẫn HS cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập viết. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV đọc cho HS viết chính tả: đọc to, rõ ràng từng dòng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng đọc 2 - 3 lần. - GV đọc soát lỗi chính tả. - GV kiểm tra, nhận xét một số bài viết. Hoạt động 6: Luyện tập chính tả - Phân biệt ai/ay a. Mục tiêu: HS tìm trong bài chính tả những tiếng chứa vần ai hoặc ay. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2b: Tìm trong bài các tiếng chứa vần ai hoặc ay. - GV hướng dẫn HS: + Đọc kĩ lại bài chính ta vừa viết. + Xác định trong bài các tiếng chứa vần ai hoặc ay. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS: + Viết các tiếng chứa vần ai hoặc ay vào vở bài tập. + Giải nghĩa các từ vừa tìm được. - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 7: Luyện tập chính tả - phân biệt ai/ay a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, nói từ ngữ có chứa tiếng có vần ai hoặc ay phù hợp với hình (HS đưa ra nhiều từ ngữ khác nhau, chỉ cần có đúng tiếng chứa vần cần tìm). b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2c: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ai hoặc ay để gọi tên từng sự vật dưới đây: - GV hướng dẫn HS: + Quan sát tranh nói với bạn các từ ngữ chứa tiếng có vần ai hoặc ay phù hợp với hình. + HS có thể đưa ra nhiều từ ngữ khác nhau, chỉ cần đúng tiếng chứa vần cần tìm. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS: + Viết các từ vừa tìm được vào vở bài tập. + Đặt câu có chứa từ ngữ ai hoặc ay vừa tìm được. - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả. | - HS trả lời: Lợi ích của gió: + Làm chong chóng quay + Làm mây bay + Đẩy thuyền đi. - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc bài. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc thầm. - HS trả lời: Cô Gió giúp đưa may về làm mưa, đẩy thuyền đi nhanh hơn. - HS trả lời: Trên đường đi cô Gió đã chào: bông hoa, lá cờ, những con thuyền, những chong chóng đang quay,... - HS trả lời: Ai cũng yêu mến cô Gió vì cô luôn làm những việc có ích. - HS rút ra ý nghĩa bài học: Ai cũng yêu quý cô gió vì luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích. + HS liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích. - HS trả lời: Giọng đọc rõ ràng, thong thả, chậm rãi, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động của cô gió; câu cảm đọc giọng ngạc nhiên, tươi vui; lời hát của cô gió đọc vui, nhẹ nhàng. - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. - HS trả lời: Nội dung của đoạn văn nói về việc tuy cô gió không có hình dáng nhưng những việc cô làm đều có ích cho mọi người. - HS luyện đọc. - HS đọc bài. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc bài, các HS khác đọc thầm theo. - HS trả lời: Bài thơ nói về những điều chờ đón những người dậy sớm. - HS luyện đọc. - HS viết nháp. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị viết bài. - HS viết bài. - HS soát lỗi chính tả. - HS chú ý lắng nghe và tự soát lại bài của mình; đổi vở cho nhau để soát lỗi. - HS trả lời: + Các tiếng chứa vần ai hoặc ay: ai, chạy. + Giải nghĩa các từ vừa tìm được: § Ai: từ để chỉ một người nào đó. § Chạy: sự di chuyển bằng những bước nhanh, mạnh và liên tiếp. - HS trả lời: + Cành mai/nhành mai/hoa mai/ mai vàng/bông mai. + Quả vải/trái vải/chùm vải. + Bao tay/găng tay/tất tay. + Váy đầm/váy dài. |
-----------Còn tiếp --------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác