Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 - 2 | |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu tên bài học: + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Nói với bạn về cái bàn học của em theo gợi ý: + GV dẫn dắt vào bài học: Các em năm nay đã là học sinh lớp 2 rồi, vậy chắc chắn bạn nào cũng đã có riêng cho mình một chiếc bàn học. Mỗi bạn sẽ có một chiếc bàn học với màu sắc, chất liệu, hình dáng khác nhau. Nhưng các em đều sử dụng bàn học vào mục đích học tập. Bạn nhỏ trong câu chuyện mà chúng ta sẽ đọc sau đây cũng có một chiếc bàn học bằng gỗ màu vàng óng do chính tay bố bạn đóng và tặng cho bạn. Chúng ta cùng vào Bài 4: Cái bàn học của tôi để xem chiếc bàn học của bạn nhỏ có gì đặc biệt. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Cái bàn học của tôi với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn mạnh những từ ngữ chỉ sự đặc biệt của cái bàn học. b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SHS trang 93 và trả lời câu hỏi: Quan sát bức tranh, em hãy dự đoán xem chiếc bàn học của bạn nhỏ có màu sắc, hình dáng và chất liệu gì? - GV đọc mẫu toàn bài: + Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn mạnh những từ ngữ chỉ sự đặc biệt của cái bàn học. + Chú ý nhấn mạnh hai câu: “Tặng con trai yêu thương”. “Với tôi, đây là cái bàn đẹp nhất trên đời”. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó: chuẩn bị, nhẵn, nhất trần đời. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV mời 3 HS đọc văn bản: + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “bố đóng”. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “Tăng con trai yêu thương”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: HS giải nghĩa một số từ khó; đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi SHS trang 94; rút ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản thân. b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: + Thợ mộc: thợ đóng đồ gỗ. + Kho báu: khố lượng lớn những thứ quý giá do tập trung tích góp lại. + Đẹp nhất trên đời: rất đẹp, không có gì sánh bằng. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời câu hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 91. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là gì? + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Món quà có đặc điểm gì? + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: Câu 3: Vì sao bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn? + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học và liên hệ bản thân. Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: HS xác định giọng đọc của bài đọc; HS nghe GV đọc lại đoạn từ “Bên dưới” đến “ngồi mệt”; HS luyện đọc đoạn từ “Bên dưới” đến “ngồi mệt”; HS khá giỏi đọc cả bài. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn và yêu cầu HS xác định lại một lần nữa giọng đọc của bài Cái bàn học của tôi - GV đọc lại đoạn từ “Bên dưới” đến “ngồi mệt”. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ “Bên dưới” đến “ngồi mệt”. - GV mời 1-2HS xung phong đọc đoạn từ “Bên dưới” đến “ngồi mệt”. - GV mời 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Hoạt động 4: Nghe - viết a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc mẫu đoạn chính tả trong bài Chị tẩy và em bút chì; cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết đoạn văn vào vở Tập viết. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt đông cả lớp - GV đọc đoạn mẫu 1 lần đoạn chính tả trong bài Chị tẩy và em bút chì. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại một lần nữa đoạn chính tả. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn có nội dung gì? - GV hướng dẫn HS đọc, đánh vần một số từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ: dãy núi, vầng mặt trời, tỏa, tẩy. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. - GV hướng dẫn HS: lùi vào 1 ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu (Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học). - GV hướng dẫn HS cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập viết. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV đọc cho HS viết chính tả: đọc to, rõ ràng từng dòng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng đọc 2 - 3 lần. - GV đọc soát lỗi chính tả. - GV kiểm tra, nhận xét một số bài viết. Hoạt động 5: Luyện tập chính tả, phân biệt c/k a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, tìm từ ngữ bắt đầu bằng chữ c/k phù hợp với tranh viết vào vở bài tập; đặt 1 câu với từ ngữ vừa tìm được. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2b: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k để gọi tên từng sự vật, hành động dưới đây. - GV yêu cầu HS quan sát tranh - GV hướng dẫn HS: + HS quan sát tranh, tìm được từ ngữ bắt đầu bằng c hoặc k để gọi tên từng sự vật, hành động. + Đặt 1 câu với từ ngữ vừa tìm được. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả. Hoạt động 6: Luyện tập chính tả - Phân biệt d/r, ai/ay a. Mục tiêu: HS quan sát các tiếng ở bút chì và tẩy, chọn tiếng ở bút chì phù hợp với tiếng ở tẩy; đặt 1-2 câu với từ ngữ vừa tìm được. b.Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2c: Chọn tiếng ở bút chì phù hợp với tiếng ở tẩy. - GV hướng dẫn HS: + Quan sát tranh, đọc các từ trong tẩy và bút chì. Lần lượt chọn tiếng ở bút với tiếng ở tẩy sao cho tìm được từ ngữ phù hợp. . + Đặt 1-2 câu với từ ngữ vừa tìm được. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào vở bài tập. - GV mời 2-3 HS trình bày kết quả. | - HS hát. - HS trả lời: Em dự đoán chiếc bàn học của bạn nhỏ có: + Màu sắc: nâu vàng. + Hình dáng: hình chữ nhật. + Chất liệu: gỗ. - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. - HS chú ý lắng nghe và luyện đọc. - HS đọc bài. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc thầm. - HS trả lời: Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là cái bàn nhỏ xinh xinh tự tay bố đóng. - HS trả lời: Món quà có đặc điểm: + Màu gỗ vẫn vàng óng, mặt bàn nhẵn và sạch sẽ. + Mặt bàn đặt được chiếc đèn học và những quyển sách. + Bên dưới có hai ngăn bàn. + Chân bàn đóng một thanh gỗ để bạn nhỏ gác chân lên. + Ở góc bàn bố khắc dòng chữ “Tặng con trai yêu thương”. - HS trả lời: Bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn vì nó giống như một kho báu bí mật. - HS trả lời: Nội dung bài đọc nói về hình dáng, công dụng của cái bàn học, tình cảm của bạn nhỏ đối với bàn học và bố mình. + Liên hệ bản thân: yêu quý, bảo quản, giữ gìn, sắp xếp bàn học gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp. - HS trả lời: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn mạnh những từ ngữ chỉ sự đặc biệt của cái bàn học. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS luyện đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe. - HS trả lời: Bút chì và tẩy cùng nhau góp sức để hoàn thành bức tranh. Cả hai cùng cười và ngồi ngắm bức tranh. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS viết nháp. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chuẩn bị viết bài. - HS viết bài. - HS soát lỗi chính tả. - HS lắng nghe, tự soát bài của mình. - HS đọc bài. - HS quan sát tranh. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: + Từ ngữ bắt đầu bằng c hoặc k để gọi tên từng sự vật, hành động: cái cân, kính lúp, kéo co. + Đặt câu với 1 từ ngữ tìm được: Nhi chơi trò kéo co với em để mẹ đi nấu cơm. - HS đọc bài. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS làm bài. - HS trả lời: + mũ dạ, rễ cây, dễ chịu, rơm rạ. + bay lượn, lượng sức, vươn vai, vương vãi. + Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được: § Chiếc rễ cây ngày nào mẹ trồng giờ đã thành một cái cây thật cao lớn. § Nếu có một điều ước, em ước mình được bay lượn như chú chim trên bầu trời. |
-----------Còn tiếp --------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác