[toc:ul]
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Mỗi khi đọc lại phần ghi chép bài học trong các trang vở của mình, em có thấy nội dung ghi chép của em dễ hiểu, dễ nhớ hay không?
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 1. Đoạn văn in nghiêng có vai trò thế nào trong văn bản?
Câu 2. Đã bao giờ em dùng các "mẹo nhỏ" này trong ghi chép chưa?
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 1. Những dấu hiệu nào trong văn bản trên giúp em nhận ra đây là văn bản giải thích về một quy tắc hay luật lệ, cách thức trong hoạt động? Mục đích của văn bản này là gì?
Câu 2. Xác định thông tin cơ bản của văn bản. Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản trên.
Câu 3. Hình minh họa trong mục A (Phương pháp phân vùng) đã hỗ trợ như thế nào cho phần lời trong việc thể hiện thông tin cơ bản ở mục này?
Câu 4. Việc tách riêng mỗi "mẹo nhỏ" trong ghi chép thành một đoạn riêng và đánh dấu bằng gạch đầu dòng trong mục Mẹo nhỏ ghi chép để khi đọc là hiểu ngay có tác dụng gì trong việc thể hiện thông tin chi tiết của văn bản?
Câu 5. Theo em, các từ ngữ, câu văn được in đậm và được đánh dấu bằng các chữ số 1,2,3,4 ở một số dòng trong mục B (Học cách tìm nội dung chính) có tác dụng gì trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản?
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Văn bản mang lại những điều gì có ích cho việc ghi chép trong học tập của em?
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Nội dung ghi chép của em dễ hiểu tuy nhiên vẫn còn gặp khó khăn trong việc ghi nhớ.
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 1. Vai trò: giải thích ý nghĩa cho các thuật ngữ chính mà có trong văn bản.
Câu 2. Thi thoảng, em có dùng các "mẹo nhỏ" này trong ghi chép.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 1.
Câu 2. Thông tin: hướng dẫn cách ghi chép
Mục đích của văn bản: liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhau.
Câu 3. Hình minh họa trong mục A (Phương pháp phân vùng) đã hỗ trợ cho người đọc hình dung cụ thể
Câu 4.Tác dụng: làm cho các thông tin sáng rõ
Câu 5. Tác dụng: chỉ ra nội dung chính
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Văn bản đã giúp em tiếp thu thêm được cách lập ra quy tắc ghi chép, cách tìm nội dung chính và cách phân tích, đối chiếu
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Em có thấy nội dung ghi chép của em dễ hiểu tuy nhiên vẫn còn gặp khó khăn trong việc ghi nhớ.
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 1. Vai trò: ý nghĩa cho các thuật ngữ chính mà có trong văn bản.
Câu 2. Thi thoảng, em có dùng các "mẹo nhỏ" này trong ghi chép.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 1.
Câu 2.
Thông tin: hướng dẫn cách ghi chép thông tin nhanh
Mối quan hệ: liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhau.
Câu 3. Hỗ trợ cho người đọc hình dung cụ thể, giúp phần nội dung phần thông tin đọc được thể hiện rõ ràng hơn.
Câu 4.Tác dụng: làm cho các thông tin sáng rõ, dễ hiểu hơn để học sinh có thể tiếp thu
Câu 5. Tác dụng: nội dung chính trong việc thể hiện thông tin cơ bản.
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Văn bản đã giúp em tiếp thu thêm được cách lập ra quy tắc ghi chép, cách tìm nội dung chính.
1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1. Mỗi khi đọc lại phần ghi chép bài học trong các trang vở của mình, em có thấy nội dung ghi chép của em dễ hiểu tuy nhiên vẫn còn gặp khó khăn trong việc ghi nhớ.
2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN
Câu 1. Vai trò: giải thích ý nghĩa
Câu 2. Thi thoảng, em có dùng các "mẹo nhỏ" này trong ghi chép.
3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC
Câu 1.
Câu 2. Thông tin cơ bản của văn bản: hướng dẫn cách ghi chép thông tin nhanh và nắm thông tin hiệu quả.
Câu 3. Đã hỗ trợ cho người đọc hình dung cụ thể
Câu 4.Tác dụng: làm cho các thông tin sáng rõ, dễ hiểu hơn để học sinh có thể tiếp thu, nắm bắt cách ghi chép hiệu quả nhất.
Câu 5. Tác dụng: chỉ ra nội dung chính
BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Câu 6. Văn bản đã giúp em tiếp thu thêm được cách lập ra quy tắc ghi chép