Phiếu trắc nghiệm Toán 4 cánh diều Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 29. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

 

  1. TRẮC NGHIỆM

  2. NHẬN BIẾT (12 CÂU)

Câu 1: Muốn tìm số bé khi biết tổng và hiệu, ta làm như thé nào?

  1. Lấy tổng cộng hiệu rồi chia cho hai
  2. Lấy tổng trừ hiệu rồi chia cho hai
  3. Lấy tổng chia hiệu rồi chia cho hai
  4. Lấy tổng nhân hiệu rồi chia cho hai

Câu 2: Muốn tìm số lớn khi biết tổng và hiệu, ta làm như thé nào?

  1. Lấy tổng nhân hiệu rồi chia cho hai
  2. Lấy tổng trừ hiệu rồi nhân cho hai
  3. Lấy tổng trừ hiệu rồi chia cho hai
  4. Lấy tổng cộng hiệu rồi chia cho hai

Câu 3: Đã tìm được số lớn trong bài toán có tổn, có hiệu. Thì số bé bằng?

  1. Tổng trừ số lớn
  2. Hiệu cộng số lớn
  3. Tổng cộng số lớn
  4. Tích cộng số lớn

Câu 4: Đã tìm được số bé trong bài toán có tổn, có hiệu. Thì số lớn bằng?

  1. Tổng nhân số bé
  2. Tổng chia số bé
  3. Tổng cộng số bé
  4. Tổng trừ số bé

Cho bài toán sau, hãy trả lười câu hỏi từ câu 5 đến câu 6

Tổng số tuổi của bố và mẹ là 65 tuổi, tuổi bố hơn tuổi mẹ 5 tuổi.

Câu 5: Số tuổi của bố là?

  1. (65 - 5) : 2 = 30 tuổi
  2. (65 + 5) : 2 = 35 tuổi
  3. (65 + 5) + 2 = 72 tuổi
  4. (65 - 5) + 2 = 62 tuổi

         

Câu 6: Số tuổi của mẹ là?

  1. (65 + 5) : 2 = 35 tuổi
  2. (65 – 5) : 2 = 30 tuổi
  3. (65 + 5) + 2 = 72 tuổi
  4. (65 - 5) + 2 = 62 tuổi

Câu 7: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là?

  1. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 và Số bé = (tổng – hiệu) : 2
  2. Số bé = (tổng – hiệu) : 2 và Số lớn = (tổng + hiệu) : 3
  3. Số bé = (tổng – hiệu) và Số lớn = (tổng + hiệu)
  4. Số bé = (tổng – hiệu) x 2 và Số lớn = (tổng + hiệu) x 2

Câu 8: Tìm hai số, biết tổng của hai số đó là 8 và hiệu là 4?

  1. 4 và 4
  2. 6 và 2
  3. 4 và 2
  4. 7 và 1

Cho bài toán, hãy trả lười câu hỏi từ câu 9 đến câu 11:

Một lớp có 42 học sinh, số học sinh nam ít hơn học sinh nữ là 2 bạn.

Câu 9: Số học sinh nữ được tính là?

  1. Tổng số học sinh trừ số học sinh nữ hơn nam rồi nhân cho hai
  2. Tổng số học sinh cộng số học sinh nữ hơn nam rồi nhân cho hai
  3. Tổng số học sinh trừ số học sinh nữ hơn nam rồi chia cho hai
  4. Tổng số học sinh cộng số học sinh nữ hơn nam rồi chia cho hai

Câu 10: Tính số học sinh nam bằng cách?

  1. Tổng số học sinh trừ số học sinh nữ hơn nam rồi chia cho hai
  2. Tổng số học sinh cộng số học sinh nữ hơn nam rồi chia cho hai
  3. Tổng số học sinh trừ số học sinh nữ hơn nam rồi nhân cho hai
  4. Tổng số học sinh cộng số học sinh nam hơn nữ rồi chia cho hai

Câu 11: Số học sinh nam và nữa là?

  1. 24 nam và 20 nữ
  2. 20 nam và 22 nữ
  3. 22 nam và 20 nữ
  4. 19 nam và 21 nữ

Câu 12: Minh nói: “ Số bé bằng số lớn cộng tổng từ hiệu rồi chia cả cho 2”. Điều này đúng hay sai?

  1. Sai
  2. Đúng
  3. Sai, vì không cần chia co 2
  4. Không trả lười được
  1. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng là 174 và hiệu là 68?

  1. 120 và 54
  2. 121 và 53
  3. 122 và 52
  4. 123 và 51

Câu 2: Cho sơ đồ sau, tính số lớn?

  1. 82
  2. 55
  3. 52
  4. 53

Câu 3: Cho sơ đồ sau, đâu là đều bài của sơ đồ?

  1. An và Bình có 70 viên bi, biết rằng nếu Bình có thêm 16 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?
  2. An và Bình có 70 viên bi, biết rằng nếu Bình có ít hơn 16 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?
  3. An và Bình có 70 viên bi, biết rằng nếuAn cho Bình thêm 16 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?
  4. Cả 3 đáp án đều đúng

 

Câu 4: Từ câu 3 trên, hãy cho biết số bi của An là?

  1. 41 viên
  2. 43 viên
  3. 33 viên
  4. 34 viên

Câu 5: Cũng theo câu 3, số bi của Bình là?

  1. 30 viên
  2. 17 viên
  3. 27 viên
  4. 20 viên

Câu 6: Một hộp bút có 12 chiếc gồm bút xanh và bút đen. Số bút xanh hơn bút đen 2 bút. Tính số bút mỗi loại?

  1. 7 bút xanh và 5 bút đen
  2. 8 bút xanh và 6 bút đen
  3. 10 bút xanh và 8 bút đen
  4. 0 bút xanh và 12 bút đen

Câu 7: Cho sơ đồ sau, chọn đáp án đúng?

  1. Tổng hai số bằng 500
  2. Hiệu của hai số bằng 596
  3. Số thứ hai = 500 + số thứ nhất
  4. Số thứ nhất bằng 596 trừ 500
  1. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Tổng số tuổi hiện nay của bà, của Huệ và của Hải là 80 tuổi. Cách nay hai năm, tuổi bà hơn tổng số tuổi của Hiệu và Hải là 54 tuổi, Huệ lớn hơn Hải 6 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

  1. Bà: 66 tuổi; Huệ: 10 tuổi; Hải: 4 tuổi
  2. Bà: 65 tuổi; Huệ: 11 tuổi; Hải: 4 tuổi
  3. Bà: 65 tuổi; Huệ: 10 tuổi; Hải: 5 tuổi
  4. Bà: 66 tuổi; Huệ: 11 tuổi; Hải: 5 tuổi

Câu 2: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?

  1. Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg; Thửa ruộng thứ hai: 858kg
  2. Thửa ruộng thứ nhất: 1128kg; Thửa ruộng thứ hai: 878kg
  3. Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg; Thửa ruộng thứ hai: 878kg.
  4. Thửa ruộng thứ nhất: 1168kg; Thửa ruộng thứ hai: 878kg

Câu 3: Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động?

  1. 18081 m2
  2. 18080 m2
  3. 18181 m2
  4. 18088 m2

Câu 4: Tim hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi cộng hiệu của chúng thì được 372?

  1. 188, 137
  2. 185, 138
  3. 176, 149
  4. 186, 139

Câu 5: An và Bình có 70 viên bi, biết rằng nếu Bình có thêm 16 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?

  1. An: 42 viên bi; Bình: 28 viên bi
  2. An: 43 viên bi; Bình: 27 viên bi
  3. An: 33 viên bi; Bình: 37 viên bi
  4. An: 45 viên bi; Bình: 25 viên bi

Câu 6: Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116?

  1. Số bé 46, số lớn 48
  2. Số bé 35 , số lớn 58
  3. Số bé 36 , số lớn 58
  4. Số bé 26 , số lớn 68

Câu 7: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích của hình chữ nhật?

  1. 702 (m2)
  2. 720 (m2)
  3. 602 (m2)
  4. 620 (m2)
  1. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Trong một khu vườn, người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại: cam, chanh và xoài. Biết số cam bằng tổng số chanh và xoài, số xoài bằng tổng số chanh và số cam. Hỏi mỗi lại có bao nhiêu cây?

  1. Cam: 47 cây ; Chanh: 45 cây ; Xoài: 28 cây.
  2. Cam: 48 cây ; Chanh: 45 cây ; Xoài: 27 cây.
  3. Cam: 49 cây ; Chanh: 44 cây ; Xoài: 27 cây.
  4. Cam: 48 cây ; Chanh: 46 cây ; Xoài: 26 cây.

Câu 2: Bạn Bình có 22 viên bi gồm bi đỏ và bi xanh. Bình cho em 3 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh. Bạn An lại cho Bình thêm 7 viên bi đỏ nữa. Lúc này, Bình có số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh?

  1. 12 bi ; đỏ 1 bi
  2. 11 bi ; đỏ 11 bi
  3. 10 bi ; đỏ 12 bi
  4. 13 bi ; đỏ 9 bi

 --------------- Còn tiếp ---------------

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm toán 4 cánh diều, bộ trắc nghiệm toán 4 cánh diều, trắc nghiệm toán 4 cánh diều Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm toán 4 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net