BÀI 3. ÔN TẬP VỀ MỘT YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (12 câu)
Câu 1: Để có một bảng số liệu về một sự vật, sự việc chúng ta cần?
A. Chỉ cần đứng nhìn
B. Quan sát và thống kê lại
C. Ghi đại các số nào đó
D. Không cần làm gì cả
Câu 2: Để làm được bàng số liệu thống kê về tháng sinh của 5 bạn, ta cần?
A. Biết ngày sinh của 5 bạn
B. Biết năm sinh của 5 bạn
C. Viết đại các tháng ra
D. Biết được tháng sinh của 5 bạn và ghi chép lại
Câu 3: Bảng thống kê về nhiệt độ theo ngày cần biết?
A. Những ngày nào, mỗi ngày có nhiệt độ là bao nhiêu
B. Tổng nhiệt độ
C. Tổng số ngày
D. Chỉ cần nhiệt độ
Câu 4: Có những loại biểu đồ nào sẽ thể hiện hay biểu diễn cho số liệu thống kê?
A. Chỉ có biểu đồ cột
B. Chỉ có biểu đồ tròn
C. Chỉ có biểu đồ tranh
D. Tất cả các loại nào cũng có thể thể hiện được
Câu 5: “Một đồng xu có hai mặt hình và chữ, nếu tung đồng xu lên và cho biết nó ra hình chữ hay số”. Đây là bài toán?
A. Cộng và trừ
B. Xác suất
C. Nhân và chia
D. Có hai chữ số
Câu 6: Bảng thống kê số liệu cho biết về điều gì?
A. Cho biết các con số
B. Số liệu đó là của sự vật, sự việc nào, nó diễn ra như thế nào
C. Cho biết tên người làm ra bảng số liệu
D. Cho biết năm sinh của người làm ra bảng
Câu 7: Bảng số liệu có cho biết xác suất của một vật xảy ra điều gì đó không?
A. Có
B. Không
C. Không trả lời được
D. Không, vì bảng số liệu chỉ cho số
Câu 8: Nếu một túi chỉ có những viên bi đỏ, vậy khả năng người ta bốc được 1 viên bi đỏ là?
A. Chỉ có 50-50 cơ hội bốc được
B. Chắc chắn bốc được
C. Ít khả năng
D. Không có cơ hội bốc được
Câu 9: Nếu trong một hộp có ba cái bánh màu xanh, năm cái bánh màu đỏ. Khả năng bốc được bánh nào cao hơn?
A. Không trả lời được
B. Như nhau
C. Màu xanh
D. Màu đỏ
Câu 10: Để nói về khả năng về một điều gì đó có thành hiện thực hay không, người ta dùng?
A. Xác suất
B. Thống kê
C. Phép cộng
D. Phép chia
Câu 11: Từ một biểu đồ cho trước, có thể lập được bảng số liệu thống kê không?
A. Không thể
B. Có
C. Không vì biểu đồ không có số
D. Không trả lười được
Câu 12: Một đồng xu có hai mặt chữ và số, nếu tung đồng xu ấy lên thì xác suất hay khả năng mặt ngửa là mặt chữ là?
A. 50-50 khả năng
B. Chắc chăn
C. Rất ít
D. Không có khả năng
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Cho bảng số liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Bảng số liệu thống kê số sách bán được trong 5 tuần liên tiếp
Tuần 1 | |
Tuần 2 | |
Tuần 3 | |
Tuần 4 | |
Tuần 5 |
Mỗi 1 chấm là 50 quyển sách
Câu 1: Bảng thống kê trên cho biết điều gì?
A. Chỉ số tuần
B. Số tuần, số sách
C. Chỉ số sách
D. 5 tuần
Câu 2: Số sách bán được trong tuần thứ 3 là … quyển?
A. 4
B. 400
C. 2000
D. 200
Câu 3: Tuần nào bán được nhiều sách nhất?
A. Tuần 1
B. Tuần 2
C. Tuần 5
D. Tuần 4
Câu 4: Số sách bán được của tuần 1 gấp mấy lần tuần 5?
A. 4 lần
B. 3 lần
C. 2 lần
D. 6 lần
Cho bảng số liệu dưới đây, sử dụng nó để trả lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 7
Thứ | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số giờ học (phút) | 70 | 80 | 64 | 45 |
Số giờ chơi (phút) | 120 | 180 | 200 | 110 |
Câu 5: Số liệu thống kê của bảng trên có thể nói về?
A. Thời gian ngủ và học trong năm ngày của một bạn học sinh
B. Thời gian học và chơi trong năm ngày của một bạn học sinh
C. Thời gian học và chơi trong bốn ngày của một bạn học sinh
D. Số giờ học của một bạn học sinh trong năm ngày liên tiếp
Câu 6: Số giờ học và số giờ chơi của bạn này như thế nào so với nhau?
A. Số giờ học ít hơn số giờ chơi
B. Số giờ học nhiều hơn số giờ chơi
C. Số giờ học bằng số giờ chơi
D. Không thể so sánh được
Câu 7: Tổng thời gian học và chơi của thứ 5 ít hơn thứ 2 là bao nhiêu phút?
A. 45 phút
B. 55 phút
C. 35 phút
D. 25 phút
3. VẬN DỤNG (7 câu)
Câu 1: Cho hình dưới
Một vòng có 6 viên bi gồm ba viên đỏ và 3 viên xanh, bạn Huy nhăm mắt bốc bi, hỏi khả năng bạn huy bốc được bi đỏ là bao nhiêu?
A. Khả năng bốc được là 50-50
B. Khả năng rất cao
C. Khả năng rất thấp
D. Chắc chắn bốc được
Câu 2: Tiếp tục câu 1 trên. Ví dụ bạn Huy đã bốc được 1 viên bi đỏ, bạn Hoa cũng nhắm mắt bốc bi. Hỏi khả năng hay xác suất bạn Hoa bốc được bi xanh là bao nhiêu?
A. Chắc chắn bốc được
B. Khả năng bốc được thấp
C. Khả năng bốc được cao
D. Chắc chắn không bốc được
Cho bảng số liệu sau, sử dụng nó để trả lời câu hỏi từ câu 3 đến câu 5
Bạn Minh đã thực hiện đo nhiệt độ từ đầu giờ chiều đến cuối giờ chiều và ghi vào bảng sau:
Giờ | 13 | 14 | 15 | 10 | 16 | 17 | 18 |
Nhiệt độ (⁰C) | 33 | 34 | 34 | 34 | 33 | 32 | 31 |
Câu 3: Bạn Minh đã cập nhật đúng số liệu hay chưa, nếu chưa thì ở đoạn nào?
A. Chưa, vì 10 giờ là buổi sáng
B. Đúng rồi
C. Chưa vì thiếu 21 giờ
D. Không thể xác định được
Câu 4: Bạn hãy nhận xét nhiệt độ của đầu giờ chiều và cuối giờ chiều?
A. Đầu giờ chiều nhiệt độ thấp, cuối giờ chiều nhiệt độ tăng dần
B. Đầu giờ chiều nhiệt độ cao, cuối giờ chiều nhiệt độ tăng dần
C. Đầu giờ chiều nhiệt độ thấp, cuối giờ chiều nhiệt độ giảm dần
D. Đầu giờ chiều nhiệt độ cao, cuối giờ chiều nhiệt độ giảm dần
Câu 5: Từ bảng số liệu trên, có thể thấy sự thay đổi nhiệt độ như thế nào?
A. Nhiệt độ tăng giảm thất thường
B. Nhiệt độ từ 13 giờ đến khoảng 16 giờ dã tăng dần và giảm dần sau 16 giờ
C. Nhiệt độ giảm giờ 13 giờ và tăng từ 16 giờ
D. Nhiệt độ giảm từ 13 giờ đến 15 giờ và tăng từ 16 giờ đến 18 giờ
Câu 6: Bạn Minh có 2 đồng xu, hai đồng xu đều có một mặt chữ và một mặt hình. Bạn Minh đưa bạn Huy 1 đồng xu, cả hai bạn xùng tung đồng xu lên. Hỏi khả năng hay xác suất tung ra mặt hình của hai bạn như thế nào với nhau?
A. Huy nhỏ hơn Minh
B. Huy lớn hơn Minh
C. Bằng nhau
D. Không thể trả lười được
Câu 7: Có một cửa hàng A bán đồ hiệu rất xịn và sang trọng nhưng với giá rất vừa phải. Cửa hàng B bên cạnh cũng bán đồ tương tự nhưng với giá cao hơn cửa hàng kia. Hỏi khả năng hay xác suất khách hàng quy lại mua đồ của cửa hàng nào cao hơn?
A. Hai cửa hàng bằng nhau
B. Không thể trả lời được
C. Cửa hàng B cao hơn
D. Cửa hàng A cao hơn
4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)
Câu 1: Cho hình ảnh bên dưới, phát biểu nào không đúng?
Bạn Hoa đang thu quần áo phơi bên ngoài
A. Khả năng lấy được áo chấm bi là thấp thất
B. Khả năng lấy được áo phông trơn cao hơn áo có hoa
C. Khả năng lấy được áo có hoa là cao nhất
D. Khả năng lấy được áo trơn là cao hơn so với áo chấm bi
Câu 2: Cho bảng số liệu thống kê về năng suất thu hoạch vụ lúa hè thu của 30 tỉnh như bảng dưới (tạ/héc-ta). Hãy nhận xét về những tỉnh có năng suất lúa cao nhất?
28 | 25 | 30 | 33 | 40 | 35 |
26 | 31 | 37 | 40 | 32 | 22 |
29 | 40 | 39 | 26 | 21 | 25 |
23 | 40 | 40 | 39 | 35 | 37 |
29 | 25 | 40 | 40 | 21 | 23 |
A. Các tỉnh có năng suất lúa đều nhau đều có năng suất lớn hơn các tỉnh còn lại
B. Các tỉnh có năng suát lúa cao nhất là 6 tỉnh, tuy nhiên lượng năng suát không đều nhau
C. Có 7 tỉnh cho năng suất lúa cao nhất, những năng suất này đều nhau và đều nhất trong số những tỉnh còn lại
D. Bảng số liệu thiếu dữ kiện, không thể nhận xét được
Câu 3: Có 3 bạn nam và 3 bạn nữ. Tính số cách sắp xếp để nam và nữ ngồi đối diện?
A. 72 cách
B. 36 cách
C. 720 cách
D. 288 cách
Câu 4: Trong một hộp có 10 viên bi màu xanh và 8 viên bi màu đỏ. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên 1 viên bi (lấy xong không trả lại vào hộp), sau đó bạn An lấy tiếp 1 viên bi nữa. Tính số cách để hai bạn lấy được bi cùng màu?
A. 166 cách
B. 146 cách
C. 156 cách
D. 136 cách