Phiếu trắc nghiệm Toán 4 cánh diều Bài 41: Luyện tập

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 41. LUYỆN TẬP

 

  1. TRẮC NGHIỆM

  2. NHẬN BIẾT (12 CÂU)

Câu 1: Khi thực hiện phép chia, ta tính từ đâu?

  1. Từ phải qua trái
  2. Từ trái qua phải
  3. Chia các số lớn với nhau trước
  4. Chia các số bé cho nhau trước

 

Câu 2: Khi thực hiện phép nhân, ta tính từ đâu?

  1. Nhân từ trái qua phải
  2. Nhân từ số lớn đến số bé
  3. Nhân từ giữa ra hai bên
  4. Nhân từ phải qua trái

    

Câu 3: Những số bị chia có tận cùng là các số lẻ, khi chia cho các số chẵn sẽ?

  1. Chia hết
  2. Thương là số chẵn
  3. Không chia được

 

Câu 4: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, thì ta chỉ cần?

  1. Bớt 1, 2, 3,… số 0 ở số đó đi
  2. Thêm 1, 2, 3, … số 0 vào giữa số đó
  3. Số nhân sẽ giảm đi 10, 100, 1000 đơn vị
  4. Thêm 1, 2, 3,… số 0 vào sau cùng số đó

 

Câu 5: Kết quả của phép nhân 50 x 11 là?

  1. 555
  2. 550
  3. 505
  4. 515

         

Câu 6: Khi nhân một số có hai chữ số (tổng hai số đó không lớn hơn 9) với số 11 ta làm như thế nào?

  1. A. Tính hiệu hai số đó rồi đưa tổng đó vào giữa hai số, ta được kết quả
  2. Tính tổng hai số đó rồi đưa tổng đó vào giữa hai số, ta được kết quả
  3. Tính tổng hai số đó rồi đưa tổng đó ra đằng sau hai số, ta được kết quả
  4. Tính tổng hai số đó rồi đưa tổng đó lên trước hai số, ta được kết quả

 

Câu 7: Tính kết quả 150 : 50 = …?

  1. 3
  2. 5
  3. 10
  4. 30

 

Câu 8: 585 là kết quả của tích nào sau đây?

  1. 35 x 23
  2. 45 x 13
  3. 25 x 33
  4. 55 x 13

Câu 9: Đổi 10000 kg = ….tấn

  1. 1000
  2. 100
  3. 1
  4. 10

 

Câu 10: Đổi 18000 giây = …phút

  1. 300
  2. 3000
  3. 30
  4. 3

 

Câu 11: Làm tròn thương sau đến hàng chục?

17 000 : 1000

  1. 107
  2. 10
  3. 17
  4. 170

 

Câu 12: Lâm nói “Bất kể phép chia nào, từ phép chia cho số trong chục, trong trăm, tròn nghìn,… và chia cho số có một hoặc hai chữ số thì tất cả đều là phép chia hết và không dư”. Điều này đúng hai sai?

  1. Sai, tùy vào số bị chia và số chia mà kết quả là chia hết hoặ chia có dư
  2. Sai, chỉ co chia cho số có 1 chữ số là phép chia dư
  3. Không kết luận được
  4. Đúng

 

  1. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Tìm tích của phép nhân 56 x 42

  1. 2252
  2. 2352
  3. 2452
  4. 2552

 

Câu 2: Trong các số từ 2 đến 9, số nào thích họp để điền vào dấu ?

70 x ? < 142

  1. 5
  2. 4
  3. 3
  4. 2

 

Câu 3: Tìm thương của phép chia 1195 : 39

  1. 30
  2. 31
  3. 32
  4. 33

 

Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

8505 : 63 – 35 …. 101000 : 1000

  1. =
  2. Không so sánh được

 

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

1*9* : *5 = 133

  1. 9; 5; 5
  2. 9; 9; 1
  3. 9; 5; 1
  4. 1; 9; 5

 

Câu 6: Tính kết quả của

75 x 100 : 50 = …

  1. 150
  2. 15
  3. 1500
  4. 105

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức 12 345 x 11 : 55 =…

  1. 2396
  2. 2369
  3. 2469
  4. 2496

 

  1. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Một đoàn tàu chở hàng, mỗi toa tàu chở được 60 tấn hàng. Vây để chở hết 480 tấn hàng thì cần bao nhiêu toa tàu?

  1. 8 toa
  2. 9 toa
  3. 12 toa
  4. 14 toa

 

Câu 2: Có một cuộn dây đồng dài 10m có cân nặng là 500g. Hỏi nếu cuộn dây đồng khác cùng loại có cân nặng là 5000g thì dài bao nhiêu mét?

  1. 200m
  2. 1000m
  3. 100m
  4. 2000m

 

Câu 3: Một xưởng sản xuất hàng mây tre đan thủ công sản xuất được 315 sản phẩm trong 9 ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày xưởng đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

  1. 35 sản phẩm
  2. 36 sản phẩm
  3. 45 sản phẩm
  4. 46 sản phẩm

 

Câu 4: Với đề bài ở câu 3 trên, vậy để sản xuất 280 sản phẩm mây tre đan như vậy thì xưởng càn bao nhiêu ngày để hoàn thiện?

  1. 5 ngày
  2. 6 ngày
  3. 7 ngày
  4. 8 ngày

 

Câu 5: Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

  1. 68 hộp; thừa 16 gói kẹo.
  2. 69 hộp; thừa 16 gói kẹo.
  3. 66 hộp; thừa 16 gói kẹo.
  4. Vừa đủ 70 hộp

 

Câu 6: Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 75cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là 45cm.

  1. 360cm
  2. 350cm
  3. 340cm
  4. 330cm

 

Câu 7: Xe thứ nhất chở 60 thùng dầu, mỗi thùng chứa 24 lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa 45 lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 180 lít dầu.

  1. 56 thùng
  2. 46 thùng
  3. 26 thùng
  4. 36 thùng

 

  1. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Một hình chữ nhật có chu vi là 90m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m, giảm chiều dài đi 5m thì diện tích không thay đổi. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

  1. 400m2
  2. 500m2
  3. 300m2
  4. 600m2

 

Câu 2: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 320m. Người ta chia khu đất thành 2 mảnh. Mảnh hình vuông và mảnh hình chữ nhật. Tìm diện tích của mỗi mảnh đó biết rằng diện tích mảnh hình vuông gấp đôi diện tích mảnh hình chữ nhật?

  1. Diện tích hình chữ nhật 2068m2; Diện tích hình vuông 4086m2
  2. Diện tích hình chữ nhật 2048m2; Diện tích hình vuông 4066m2
  3. Diện tích hình chữ nhật 2088m2; Diện tích hình vuông 4096m2
  4. Diện tích hình chữ nhật 2048m2; Diện tích hình vuông 4096m2

--------------- Còn tiếp ---------------

Đáp án trắc nghiệm

Tìm kiếm google: Trắc nghiệm toán 4 cánh diều, bộ trắc nghiệm toán 4 cánh diều, trắc nghiệm toán 4 cánh diều Bài 41: Luyện tập

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm toán 4 Cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com