Phiếu trắc nghiệm Toán 4 cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG IV: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

BÀI 92: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

(30 câu)

  1. TRẮC NGHIỆM

  2. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Kết quả của phép tính 34 868  10 là

  1. 348 681
  2. 348 680
  3. 34 608
  4. 340 868

Câu 2: Kết quả của phép tính 3 427  100 là

  1. 3 427
  2. 34 270
  3. 342 700
  4. 340 700

Câu 3: Kết quả của phép tính 9 872  1 000 là

  1. 987 200
  2. 98 720
  3. 980 720
  4. 897 200

Câu 4: Kết quả của phép tính 800  20 là

  1. 1 600
  2. 16 000
  3. 2 400
  4. 12 000

Câu 5: Kết quả của phép tính 40  50 là

  1. 200
  2. 2 000
  3. 20 000
  4. 20

Câu 6: Kết quả của phép tính 6 000 20 là

  1. 3
  2. 3 000
  3. 30
  4. 300

Câu 7: Kết quả của phép tính 3 500 500 là

  1. 20
  2. 10
  3. 2
  4. 4

Câu 8: Kết quả của phép chia 56 000 cho 70 là

  1. 8 000
  2. 8
  3. 80
  4. 800

Câu 9: Kết quả của phép tính có số bị chia 204 000, số chia 30 là

  1. 6 800
  2. 8 600
  3. 6 500
  4. 5 600

Câu 10: Câu đúng là?

  1. Số liền trước của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị
  2. Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị
  3. Số nào nhân với số 0 sẽ bằng chính nó
  4. Số nào chia được cho 2 đều là số lẻ

Câu 11: Kết của của phép tính sau

5 083 – 59 × 3

  1. 4 906
  2. 4 110
  3. 4 960
  4. 4 069

Câu 12: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 123 × 2 … 333 : 3

  1. =
  2. >
  3. <
  4. Không so sánh được

Câu 13: Viết số lẻ liên tiếp thích hợp vào chỗ chấm

135<…<…

  1. 135;137
  2. 137; 139
  3. 137; 139
  4. 139; 141

Câu 14: Kết quả của phép tính sau là số chẵn hay số lẻ

4 × 99 

  1. Chẵn
  2. Lẻ
  3. Không đủ căn cứ để đánh giá
  4. Không thể xác định

Câu 15: Khi nhân một số với số 0, ta sẽ được số nào?

  1. Số 0
  2. Số có tận cùng là 3, 5, 7, 9, 1
  3. Số chia hết cho 3
  4. Số lẻ
  5. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Các số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?

  1. 567 899; 567 898; 567 897; 567 896.
  2. 865 742; 865 842; 865 942; 865 043.
  3. 754 219; 764 219; 774 219; 775 219.
  4. 978 653; 979 653; 970 653; 980 653.

Câu 2: Tìm x biết

x × 5 = 21 250

  1. x = 4 25
  2. x = 4 250
  3. x = 525
  4. x = 5 250

Câu 3: Tính chu vi hình vuông cạnh a với a = 9 cm

  1. 18 cm
  2. 81 cm
  3. 36 cm
  4. 63 cm

Câu 4: Phép tính dưới đây đúng hay sai

12 × 1 + 159 × 0 = 0

  1. Sai
  2. Đúng
  3. Không đủ căn cứ để kết luận
  4. Phép tính không thể thực hiện

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào ô trống

257 + 388 + 443 … 1088

  1. <
  2. >
  3. =
  4. Không so sánh được

Câu 6: Một lớp có một số học sinh nữ được chia làm 2 đội. Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 1 bạn. Hỏi số học sinh nữ đó là số chẵn hay số lẻ?

  1. Số lẻ
  2. Số chẵn
  3. Không xác định được
  4. Không đủ căn cứ để giải thích

Câu 7: Tìm x biết

45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)

  1. x = 121
  2. x = 125
  3. x = 120
  4. x = 165
  5. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một cửa hàng ngày đầu bán được 64 tấn gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày đầu 4 tấn. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?

  1. 142
  2. 140
  3. 124
  4. 120

Câu 2: Một cây bút giá 3 500 đồng. Nếu mỗi học sinh mua 2 cây như thế thì 10 em mua hết bao nhiêu tiền?

  1. 70 000 đồng
  2. 35 000 đồng
  3. 7 000 đồng
  4. 3 500 đồng

Câu 3:  Một phân xưởng lắp xe đạp, sáu tháng đầu lắp được 36 900 xe đạp, sáu tháng cuối năm lắp được nhiều hơn sáu tháng đầu năm 6 900 xe đạp. Hỏi cả năm phân xưởng lắp được bao nhiêu xe đạp?

  1. 43800 xe đạp.
  2. B. 80700 xe đạp
  3. C. 70700 xe đạp
  4. 50700 xe đạp

Câu 4: Có ba người cùng tham gia đo cân nặng, người thứ nhất nặng 72kg, người thứ hai nặng 64kg, người thứ ba nặng bằng nửa tổng người thứ nhất và thứ hai. Hỏi người thứ ba nặng bao nhiêu kg?

  1. 64kg
  2. 72kg
  3. 66kg
  4. 68kg

Câu 5: Có 3 quả quýt, quả thứ nhất có 9 múi, quả thứ hai hơn quả thứ nhất 2 múi, quả thứ ba kém quả thứ hai 1 múi. Hỏi số múi quýt của cả 3 quả có chia hết cho 2 không?

  1. Chia sẽ dư 1
  2. Có chia hết
  3. Không chia hết cho 2
  4. Không thể kết luận được
  5. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: 2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999. Không tính tích, hãy cho biết Huệ tính đúng hay sai?

  1. Sai. Vì Trong tích trên có 1 thữa số là 5 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 0
  2. Sai. Vì Trong tích trên có 1 thừa số là 3 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 6
  3. Đúng. Vì Trong tích trên có 1 thừa số là 3 nên tích phải tận cùng là một số lẻ.
  4. Phải thực hiện phép tính mới biết được kết quả

Câu 2: Có 2 cửa hàng bán điều, mỗi ngày nhập về 6330 kg điều. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 210kg, cửa hàng thứ hai bán được 495kg. Hỏi các cửa hàng mất bao nhiêu ngày để bán được hết số điều đó và có cửa hàng nào còn dư không?

  1. Cả hai cử hàng đều bán hết và không dư
  2. Cửa hàng thứ nhất mất 15 ngày, cửa hàng thứ hai mất tới 30 ngày và dư 14kg
  3. Cửa hàng thứ nhất mất 13 ngày, cửa hàng thứ hai mất tới 20 ngày
  4. Cả hai cửa hàng bán hết trong 15 ngày và đều dư 14kg

--------------- Còn tiếp ---------------

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm toán 4 cánh diều, bộ trắc nghiệm toán 4 cánh diều, trắc nghiệm toán 4 cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm toán 4 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net