[toc:ul]
HĐ1
Hai đường thẳng màu đỏ trong Hình 2 được biểu diễn bởi hai trục Ox, Oy trên mặt phẳng ở Hình 3.
Khi đó, hai trục Ox, Oy trong Hình 3 vuông góc với nhau.
Định nghĩa
Lưu ý: Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn góc: góc phần tư thứ I, góc phần tư thứ II, góc phần tư thứ III, góc phần tư thứ IV theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ.
Chú ý: Các đơn vị độ dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau (nếu không có lưu ý gì thêm).
Ví dụ 1: (SGK – tr.61)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.61)
HĐ2
a) Hình chiếu của điểm M trên trục hoành Ox là điểm 4 trên trục Ox.
b) Hình chiếu của điểm M trên trục hoành Oy là điểm 3 trên trục Oy.
Chú ý: Cặp Cặp số (4;3) gọi là tọa độ điểm M trong mặt phẳng tọa độ.
Định nghĩa
Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy
Giả sử hình chiếu của điểm M lên trục hoành Ox là điểm a trên trục số Ox, hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm b trên trục Oy.
Cặp số (a; b) gọi là tọa độ của điểm M, a là hoành độ và b là tung độ của điểm M.
Điểm M có tọa độ (a; b) được kí hiệu M(a; b).
Chú ý: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, mỗi điểm M xác định một cặp số (a;b). Ngược lại, mỗi cặp số (a;b) xác định một điểm M.
Ví dụ 2: (SGK – tr.62).
Hướng dẫn giải (SGK – tr.62)
Nhận xét
Ví dụ 3: (SGK – tr.62).
Hướng dẫn giải (SGK – tr.62).
Luyện tập 1
Cách xác định các điểm trong mặt phẳng tọa độ Oxy là:
Xác định điểm A(-1; 2):
Xác định điểm B(2; 2):
Xác định điểm C(2; 0):
Cách xác định điểm D(0; -2):
Xác định điểm E($\frac{1}{2};\frac{-3}{4}$):
HĐ3
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các điểm có tọa độ là các cặp số (x; y) tương ứng ở Bảng 1 là:
A(9; 16); B(12; 16); C(15; 15);
D(18; 14); E(21; 13).
Ta biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ như sau:
HĐ4
a) Hàm số y = 2x
b) Như vậy tọa độ của các điểm lần lượt sẽ là: $M_{1}\left ( -1; -2\right ), M_{2}\left ( 1; 2\right ), M_{3}\left (\frac{3}{2} ;3\right )$.
Ta biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ Oxy như sau:
Nhận xét:
Khái niệm: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ.
Ví dụ 4: (SGK – tr.63)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.63)
Luyện tập 2
Quan sát bảng 2 ta thấy: