[toc:ul]
1. Định nghĩa
HĐ1:
a) Biểu thức 2x + 1 là đa thức.
b) Biểu thức x - 2 là đa thức khác đa thức 0.
Kết luận:
Chú ý: Mỗi đa thức cũng được gọi là một phân thức với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt, mỗi số thực cũng là một phân thức.
Ví dụ 1 (SGK – tr.30)
Luyện tập 1:
a) Do x$^{2}$y + xy$^{2}$ và x – y là các đa thức và đa thức x – y khác đa thức 0 nên biểu thức $\frac{x^{2}y+xy^{2}}{x-y}$ là phân thức.
b) Do biểu thức $\frac{1}{x}$ không phải là các đa thức nên biểu thức $\frac{x^{2}-1}{\frac{1}{x}}$ không phải là phân thức.
2. Hai phân thức bằng nhau
HĐ2:
Quy tắc để hai phân số bằng nhau là: Hai phân số $\frac{a}{b}$ và $\frac{c}{d}$ được gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c, viết là $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$.
Kết luận: Hai phân số $\frac{A}{B}$ và $\frac{C}{D}$ được gọi là bằng nhau nếu A . D = B . C, viết là $\frac{A}{B}=\frac{C}{D}$.
Ví dụ 2 (SGK – tr.30)
Luyện tập 2:
a) Ta có: (x + y)(x – y) = x – y và (x$^{2}$ – y$^{2}$) . 1 = x$^{2}$ – y$^{2}$.
Nên (x + y)(x – y) = (x$^{2}$ – y$^{2}$) . 1.
Vậy $\frac{x+y}{x^{2}-y^{2}}=\frac{1}{x-y}$
b) Ta có: x(x – 1) = x$^{2}$ – x và (x$^{2}$ – 1) . 1 = x$^{2}$ – 1
Do x(x – 1) ≠ (x$^{2}$ – 1) . 1 nên hai phân thức $\frac{x}{x^{2}-1}$ và $\frac{1}{x-1}$ không bằng nhau.
1. Tính chất cơ bản
HĐ3:
a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, ta có:
$\frac{2}{-7}=\frac{2.2}{-7.2}=\frac{4}{-14}$
Do đó số cần điền vào ⍰ là –14 .
$\frac{-3}{9}=\frac{(-3):(-3)}{(-9):(-3)}=\frac{1}{3}$
Do đó số cần điền vào ⍰ là 1.
b) Tính chất cơ bản của phân số là:
Kết luận:
$\frac{P}{Q}=\frac{P.M}{Q.M}$ với M là một đa thức khác đa thức 0.
$\frac{P}{Q}=\frac{P:N}{Q:N}$ với N là một nhân tử chung của P và Q.
Ví dụ 3 (SGK – tr.31)
Lưu ý: Nếu ta đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
$\frac{-P}{-Q}=\frac{P}{Q};\frac{P}{-Q}=\frac{-P}{Q}$
Ví dụ 4 (SGK – tr.31-32)
Luyện tập 3:
Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với y, ta được:
$\frac{3x+y}{y}=\frac{(3x+y).y}{y.y}=\frac{3xy+y^{2}}{y^{2}}$ (theo tính chất cơ bản của phân thức).
2. Ứng dụng
a) Rút gọn phân thức
HĐ 4:
a) Nhân tử chung của tử và mẫu là 2xy.
b) Ta có: $\frac{4x^{2}y}{6xy^{2}}=\frac{4x^{2}y:2xy}{6xy^{2}:2xy}=\frac{2x}{3y}$
Vậy sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung thì phân thức nhận được là $\frac{2x}{3y}$.
Nhận xét: Muốn rút gọn phân thức, ta có thể làm như sau:
Ví dụ 5 (SGK – tr.32)
Luyện tập 4:
a) $\frac{8x^{2}+4x}{1-4x^{2}}$
$=\frac{4x(2x+1)}{(1-2x)(1+2x)}$
$=\frac{[4x(2x+1)]:(2x+1)}{[(1-2x)(1+2x)]:(2x+1)}$
$=\frac{4x}{1-2x}$
b) $\frac{x^{3}-xy^{2}}{2x^{2}+2xy}=\frac{x(x^{2}-y^{2})}{2x(x+y)}$
$=\frac{x(x+y)(x-y)}{2x(x+y)}=\frac{[x(x+y)(x-y)]:[x(x+y)]}{[2x(x+y)]:[x(x+y)]}=\frac{x-y}{2}$
b) Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
HĐ5:
a) Cho hai phân thức $\frac{1}{x^{2}y}$ và $\frac{1}{xy^{2}}$
$\frac{1}{x^{2}y}=\frac{1.y}{x^{2}y.y}=\frac{y}{x^{2}y^{2}}$
$\frac{1}{xy^{2}}=\frac{1.x}{xy^{2}.x}=\frac{x}{x^{2}y^{2}}$
b) Mẫu của hai phân thức thu được bằng nhau và đều bằng $x^{2}y^{2}$.
Nhận xét: Khi biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới bằng chúng và có cùng mẫu thức thì cách biến đổi đó được gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Mẫu thức chung (MTC) chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
HĐ6: (SGK – tr.33)
Mô tả cách tìm mẫu thức chung của hai phân thức $\frac{5}{2x+6}$ và $\frac{3}{x^{2}+9}$.
Nhân tử bằng số | Lũy thừa của x - 3 | Lũy thừa của x + 3 | |
Mẫu thức 2x = 6 = 2(x + 3) | 2 | x + 3 | |
Mẫu thức x$^{2}$ - 9 = (x - 3)(x + 3) | 1 | x - 3 | x + 3 |
MTC 2(x - 3)(x + 3) | 2 = BCNN(2, 1) | x - 3 | x + 3 |
HĐ7: (SGK – tr.33-34)
[x(x - 1)(x + 1)]:[x(x + 1)] = x - 1
[x(x - 1)(x + 1)]:[x(x - 1)] = x + 1
$\frac{1}{x^{2}+1}=\frac{1}{x)(x+1)}=\frac{x-1}{x)(x+1)(x-1)}$
$\frac{1}{x^{2}-x}=\frac{1}{x)(x-1)}=\frac{x+1}{x)(x+1)(x-1)}$
Nhận xét: Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức, ta có thể làm như sau:
Ví dụ 6 (SGK – tr. 34)
Luyện tập 5:
a) $\frac{5}{2x^{2}y^{3}}$ và $\frac{3}{xy^{4}}$
Ta có MTC: 2x$^{2}$y$^{4}$
Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:
$\frac{5}{2x^{2}y^{3}}=\frac{5.y}{2x^{2}y^{3}}=\frac{5y}{2x^{2}y^{4}}$
$\frac{3}{xy^{4}}=\frac{3.2x}{xy^{4}.2x}=\frac{6x}{2x^{2}y^{4}}$
b) $\frac{3}{2x^{2}-10x}$ và $\frac{2}{x^{2}-25}$
Ta có $\frac{3}{2x^{2}-10x}=\frac{3}{2x(x-5)}$
x$^{2}$ - 25 = x$^{2}$ - 5$^{2}$ = (x + 5)(x - 5)
Suy ra MTC: 2x(x + 5)(x - 5)
Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:
$\frac{3}{2x^{2}-10x}=\frac{3}{2x(x-5)}=\frac{3(x+5)}{2x(x-5)(x+5)}$
$\frac{2}{x^{2}-25}=\frac{2}{(x-5)(x+5)}=\frac{4x}{2x(x-5)(x+5)}$
HĐ8:
Để mẫu x – 2 ≠ 0 thì x ≠ 2.
Vậy giá trị của x sao cho mẫu x – 2 ≠ 0 là x ≠ 2.
Kết luận: Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi là điều kiện xác định của phân thức.
Ví dụ 7 (SGK – tr.35)
HĐ9:
Giá trị của biểu thức $\frac{x+2}{x-1}$ tại x = 4 là $\frac{4+2}{4-1}=\frac{6}{3}$ = 2.
Kết luận: Cho phân thức $\frac{P}{Q}$. Giá trị của biểu thức $\frac{P}{Q}$ tại những giá trị cho trước của các biến sao cho giá tri của mẫu thức khác 0 được gọi là giá trị của phân thức $\frac{P}{Q}$ tại những giá trị cho trước của các biến đó.
Ví dụ 8 (SGK – tr.35)
Ví dụ 9 (SGK – tr.35-36)
Nhận xét: Nếu tại giá trị của biến mà giá trị của một phân thức được xác định thì phần thức đó và phân thức rút gọn của nó có cùng một giá trị.
Luyện tập 6:
a) Điều kiện xác định của phân thức $\frac{x+1}{x^{2}+x}$ là x$^{2}$ + x ≠ 0.
b) Với x = 10 ta thấy x$^{2}$ + x = 10$^{2}$ + 10 = 100 + 10 = 110 ≠ 0.
Do đó, giá trị của phân thức đã cho tại x = 10 là:
$\frac{10+1}{10^{2}+10}=\frac{11}{100+10}=\frac{11}{110}=\frac{1}{10}$
Vậy giá trị của phân thức tại x = 10 là $\frac{1}{10}$
Với x = −1 ta thấy x$^{2}$ + x = (-1)$^{2}$ + (-1) = 1 – 1 = 0.
Nên x = −1 không thỏa mãn điều kiện xác định.
Do đó tại x = −1 thì phân thức đã cho không tồn tại.