A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Thư gửi các thiên thần
Thưa các Thiên thần!
Đêm nay, ở nơi đây, con đã thấy các Thiên thần ở trên cao kia, nơi sáng nhất trên bầu trời. Con đã thấy các Thiên thần đùa vui nơi thiên đàng xanh thẳm không mảy may lo buồn vướng bận nơi trần thế.
Nhưng thưa các Thiên thần, cũng ngay đêm nay thôi, nơi trần gian này, các Thiên thần có nhìn thấy không, những số phận, những mảnh đời còn nặng trĩu đau buồn. Con xin các Thiên thần hãy một lần xuống đây và đến bên những con người bất hạnh ấy, những bạn bè cùng trang lứa với con và những em bé thơ ngây của con.
Con xin Thiên thần Hòa Bình hãy ru yên giấc ngủ chiến tranh, để bao bạn bè, em nhỏ, nơi cách xa con được sống yên bình như con, được học hành vui chơi không phải ngày ngày lo sợ tiếng bom, tiếng đạn.
Con xin Thiên thần Tình Thương hãy gõ chiếc đũa thần của Người vào trái tim người lớn để họ hiểu trẻ thơ và thêm lòng yêu thương con trẻ, để không còn những người bạn như con phải lao động vất vả cực nhọc hay cầm súng ra chiến trận, hay bị hắt hủi, ghẻ lạnh trong những gia đình không hạnh phúc.
Con xin Thiên thần Tình Yêu hãy hàn gắn tình yêu của các ông bố, bà mẹ để những em bé của con được sống dưới mái ấm gia đình hạnh phúc, không còn cảnh lang thang nay đây mai đó, đêm đêm màn trời chiếu đất , đói rét và biết bao hiểm nguy rình rập.
Và cuối cùng con xin Thiên thần Ước Mơ hãy tặng cho mỗi em bé trên trái đất này một ngôi sao xanh trong chiếc giỏ đựng vô vàn những ngôi sao của Người, để những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực.
Cảm ơn những làn gió tốt bụng đã mang giúp lá thư này đến cho các Thiên thần.
Ngô Thị Hoài Thu
Câu 1. (0,5 điểm) Trong thư, bạn Hoài Thu đã xin Thiên thần Hòa Bình điều gì?
A. Hiểu trẻ thơ và thêm lòng yêu con trẻ.
B. Tặng mỗi em bé một ngôi sao xanh.
C. Ru yên giấc ngủ chiến tranh.
Câu 2. (0,5 điểm) Bạn Hoài Thu xin Thiên thần Tình Thương điều gì?
A. Những em bé được nuôi sống dưới mái ấm hạnh phúc.
B. Trẻ em không phải lao động vất vả, cực nhọc; không cầm súng ra chiến trận hay bị hắt hủi, ghẻ lạnh trong những gia đình không hạnh phúc.
C. Tặng cho mỗi em bé một ngôi sao xanh.
Câu 3. (0,5 điểm) Em hiểu thành ngữ màn trời chiếu đất được nhắc đến trong bài nghĩa là gì?
A. Cảnh sống lang thang phiêu bạt, không nhà cửa, vất vả.
B. Bầu trời chiếu xuống mặt đất, làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc.
C. Ý nói nhà cửa rộng rãi, thoáng mát.
Câu 4. (0,5 điểm) Tất cả những điều bạn nhỏ cầu xin các Thiên thần đều nhằm mục đích gì?
A. Làm cho trẻ nhỏ trở nên giàu có.
B. Làm cho trẻ em trở nên thông minh, học giỏi.
C. Làm cho trẻ em được sống hạnh phúc.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5. (2,0 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong những câu sau:
a. Trong năm học tới đây, các em hãy cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn.
b. Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời.
Câu 6. (2,0 điểm) Đặt câu theo yêu cầu:
a. Đặt câu chứa từ phát minh.
b. Đặt câu chứa từ du khách.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Trò chơi đom đóm
Thuở bé, chúng tôi thú nhất là trò bắt đom đóm! Lũ trẻ chúng tôi cứ chờ trời sẫm tối là dùng vợt làm bằng vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt để; “chiến tích” sau mỗi lần vợt là hàng chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế!
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết một bài văn thuật lại một sự việc về ý chí, nghị lực mà em đã được chứng kiến.
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
C | B | A | C |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm)
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ | Trạng ngữ |
a | Các em | Hãy cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn | Trong năm học tới đây |
b | Cây đứng lẻ | Khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời | Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế |
Câu 6 (2,0 điểm)
a. Bóng đèn là do Ê-đi-sơn phát minh ra sau hàng ngàn thí nghiệm thất bại.
b. Hàng năm, lượng du khách đến Việt Nam du lịch là vô cùng lớn.
B. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được một bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu sự việc về ý chí, nghị lưkc mà em đã chứng kiến. B. Phần nội dung bức thư (0,75 điểm) - Thời gian, địa điểm diễn ra sự việc - Thuật lại quá trình sự việc: bắt đầu - diễn biến - kết thúc - Thái độ của em và của mọi người đối với sự việc là thế nào? - Em rút ra được bài học gì cho bản thân từ sự việc đó. C. Phần cuối bức thư (0,5 điểm) Nêu suy nghĩ của em về sự việc nói riêng và ý chí, nghị lực nói chung. 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 2 |
|
|
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
|
|
| 1 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết đoạn văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 2 | 1 |
| 2 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 1,5 |
| 4,5 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,0 45% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Giải thích ý nghĩa thành ngữ được sử dụng trong bài đọc. - Hiểu được ý nghĩa của bức thư. |
| 2 |
| C3, 4 | |
TỪ CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu. | 1 |
| C5 |
|
Vận dụng | - Đặt câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa theo yêu cầu. | 1 |
| C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. | 1 |
| C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết đoạn văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài - kết bài) - Kể lại sự việc về ý chí, nghị lực em được chứng kiến. - Vận dụng kiến thức về ý chí, nghị lực để nhận xét về sự việc. - Rút ra những bài học quý giá cho bản thân. - Bộc lộ tình cảm chân thành, trong sáng. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 |
| C8 |
|