Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều bài 7: Đọc 3 - Mảnh sân chung

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Đọc 3 - Mảnh sân chung. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG

BÀI 7: HỌ HÀNG, LÀNG XÓM

ĐỌC 3: MẢNH SÂN CHUNG

(20 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Sáng thứ Hai đầu tuần, Thuận làm gì?

  1. Dậy sớm.
  2. Xách chổi ra quét sân.
  3. Quét nhà cho mẹ.
  4. Đi học sớm.

Câu 2: Khi thấy bực vì cái sân chia hai nửa Thuận đã làm gì?

  1. Thuận sang nhắc Liên quét sân.
  2. Thuận xóa đi cái vạch ngăn cách giữa hai nhà.
  3. Thuận quét luôn nửa sân bên nhà Liên.
  4. Thuận không quét sân nữa.

Câu 3: Thuận cảm thấy như thế nào sau khi quét cả mảnh sân?

  1. Uể oải.
  2. Hài lòng.
  3. Kiệt sức.
  4. Hậm hực.

Câu 4: Sáng hôm sau Thuận có cảm xúc như thế nào khi dậy sớm và lại quét luôn cả cái sân?

  1. Hậm hực, bức bối.
  2. Mệt mỏi và kiệt sức.
  3. Buồn bực, gắt gỏng.
  4. Thoải mái và thích thú.

Câu 5: Sáng thứ Tư, Thuận dậy sớm hối hả xách chổi ra sân thì thấy gì?

  1. Cả cái sân sạch bong rồi.
  2. Cả cái sân toàn lá vàng rơi.
  3. Sân nửa bên nhà mình toàn lá vàng mà sân nửa kia đã được quét sạch sẽ.
  4. Sân nửa bên kia đã được quét sạch.

Câu 6: Thuận còn nghe thấy tiếng gì?

  1. Tiếng chim hót.
  2. Tiếng hát khe khẽ của Liên bên nhà kia.
  3. Tiếng bố mẹ Liên gọi Liên dậy.
  4. Tiếng Liên nói chuyện với bố mẹ.

Câu 7: Thuận trở vào nhà dặn mẹ điều gì?

  1. Sáng mai gọi Thuận dậy thật sớm.
  2. Sáng mai nấu mì cho Thuận.
  3. Sáng mai chở Thuận đi học.
  4. Sáng mai quét sân giúp Thuận.

Câu 8: Sáng thứ Năm khi trời mới tờ mờ, Thuận xách chổi chạy ngay ra sân thấy điều gì?

  1. Sân nhà chưa ai quét.
  2. Sân nhà toàn nước bẩn.
  3. Sân lại sạch bóng.
  4. Sân đã được quét một nửa.

Câu 9: Sáng thứ Sáu trời mưa như thế nào?

  1. Mưa rả rích.
  2. Mưa mãi không tạnh.
  3. Mưa dông.
  4. Cả A và B.

Câu 10: Sạch như lau li nghĩa là gì?

  1. Sạch bong, dùng với ý nhấn mạnh.
  2. Hơi sạch, vẫn có vết ố.
  3. Có vài vết bẩn lỗ chỗ.
  4. Sạch một phần.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Qua đoạn 1, chi tiết nào giúp em biết được lí do cái sân chung được chia thành hai nửa dù không có vạch chia?

  1. Bên nhà Thuận chưa quét sạch phần sân của mình mà sân nhà Liên đã được quét sạch bong.
  2. Bên nhà Thuận sân phơi thóc còn bên nhà Liên sân sạch bóng.
  3. Bên sân nhà Liên phơi thóc còn bên sân nhà Thuận phơi đỗ.
  4. Bên nhà Thuận đã quét sạch phần sân của mình từ sáng sớm, còn nhà Liên thì lá rụng đầy, mãi đến chiều tối Liên mới quét.

Câu 2: Thuận và Liên đã làm điều gì đáng khen?

  1. Biết chia sẻ công việc với nhau.
  2. Biết giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
  3. Biết vì lợi ích chung, chia sẻ công việc cho nhau.
  4. Biết giữ ý khi sống chung một mảnh sân.

Câu 3: Em cảm thấy Thuận và Liên là người như thế nào?

  1. Biết giữ ý.
  2. Hào sảng, phóng khoáng.
  3. Hiểu chuyện.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Nội dung của bài đọc là gì?

  1. Kể lại câu chuyện Thuận và Liên dành nhau quét sân.
  2. Ca ngợi Thuận và Liên khi biết tự giác quét sân nhà.
  3. Kể lại câu chuyện quét sân nhà của Thuận.
  4. Ca ngợi cách ứng xử của Thuận và Liên đối với việc quét sân chung.

Câu 5: Việc hai người chia phiên nhau quét sân chung nói lên điều gì?

  1. Hãy biết chia sẻ công việc cho nhau.
  2. Sống chung một mái nhà phải biết giữ ý.
  3. Cả hai đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
  4. Cả hai đều biết quét sân.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Bài đọc muốn nói điều gì với chúng ta?

  1. Phải biết cách chung sống hòa thuận với hàng xóm.
  2. Phải biết cách ứng xử đúng mực với mọi người xung quanh.
  3. Phải biết thông cảm, thấu hiểu, không so đo với hàng xóm.
  4. Phải biết giữ gìn quan hệ tốt đẹp với hàng xóm.

Câu 2: Đâu là từ láy được sử dụng trong bài?

  1. Rả rích.
  2. Tờ mờ.
  3. Hối hả.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Câu dưới đây có mấy động từ?

Hai bạn nhìn nhau, bất giác cười thật tươi.

  1. 1 từ.
  2. 2 từ.
  3. 3 từ.
  4. 4 từ.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Bài đọc nào dưới đây cũng nói về mối quan hệ giữa hàng xóm với nhau?

  1. Trời mưa.
  2. Thi nhạc.
  3. Tập làm văn.
  4. Điều kì diệu.

 --------------- Còn tiếp ---------------

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm tiếng việt 4 cánh diều, bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 cánh diều, trắc nghiệm tiếng việt 4 cánh diều bài 7: Đọc 3 - Mảnh sân chung

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net