Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng việt 4 Cánh diều ( đề tham khảo số 10)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng việt 4 Cánh diều ( đề tham khảo số 10). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT 4 - CD

A. TIẾNG VIỆT (5,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

CÓ NHỮNG DẤU CÂU

Có một người chẳng may đánh mất dấu phẩy. Anh ta trở nên sợ những câu phức tạp và chỉ tìm những câu đơn giản. Đằng sau những câu đơn giản là những ý nghĩ đơn giản.

Sau đó, không may, anh ta lại làm mất dấu chấm than. Anh bắt đầu nói khe khẽ, đều đều, không ngữ điệu. Anh không cảm thán, không xuýt xoa. Không có gì có thể làm anh ta sung sướng, mừng rỡ hay phẫn nộ nữa cả. Đằng sau đó là sự thờ ơ đối với mọi chuyện.

Kế đó, anh ta đánh mất dấu chấm hỏi và chẳng bao giờ hỏi ai điều gì nữa. Mọi sự kiện xảy ra ở đâu, dù trong vũ trụ hay trên mặt đất hay ngay trong nhà mình, anh ta cũng không biết. Anh ta đã đánh mất khả năng học hỏi. Đằng sau đó là sự thiếu quan tâm với mọi điều.

Một vài tháng sau, anh ta đánh mất dấu hai chấm. Từ đó anh ta không liệt kê được nữa, không còn giải thích được hành vi của mình nữa. Anh ta đổ lỗi cho tất cả, trừ chính mình.

Cứ mất dần các dấu, cuối cùng anh ta chỉ còn lại dấu ngoặc kép mà thôi. Anh ta không phát biểu được một ý kiến nào của riêng mình nữa, lúc nào cũng chỉ trích, dẫn lời của người khác. Thế là anh ta hoàn toàn quên mất cách tư duy. Cứ như vậy, anh ta đi đến dấu chấm hết.

Thiếu những dấu câu trong một bài văn, có thể bạn chỉ bị điểm thấp vì bài văn của bạn không hay, không ý nghĩa, nhưng đánh mất những dấu câu trong cuộc đời, tuy không ai chấm điểm nhưng cuộc đời bạn cũng vô vị, cũng mất ý nghĩa như vậy.

Mong bạn hãy giữ gìn những dấu câu của mình, bạn nhé!

(Theo Hồng Phương)

Câu 1 (0,5 điểm). Sau khi đánh mất dấu phẩy, anh chàng trong câu chuyện trở thành một người như thế nào?

A. Sợ những câu phức tạp, chỉ tìm những câu đơn giản.

B. Nói nhanh không ngừng nghỉ khiến mọi người khó theo dõi.

C. Bắt đầu nói khe khẽ, đều đều, không ngữ điệu.

Câu 2 (0,5 điểm). Sau khi đánh mất dấu chấm than, anh chàng trở thành một người như thế nào?

A. Rụt rè, nhút nhát, không dám đề nghị, nhờ cậy ai cả.

B. Trở thành một người không có cảm xúc.

C. Trở thành một người kể lể dài dòng, không đi vào trọng tâm.

Câu 3 (0,5 điểm). Sau khi đánh mất dấu hai chấm, anh chàng trở thành một người như thế nào? 

A. Trong đầu luôn tràn ngập những câu hỏi không có lời giải đáp.

B. Không liệt kê được nữa, không giải thích được hành vi của mình nữa.

C. Trở thành người trầm cảm, u uất, không thể giao tiếp với mọi người.

Câu 4 (0,5 điểm). Điều gì xảy ra với anh chàng khi anh ta chỉ còn lại dấu ngoặc kép?

A. Anh ta quên mất cách tư duy, chỉ biết trích dẫn lời của người khác mà không phát biểu được ý kiến của mình.

B. Trong đầu luôn tràn ngập những câu hỏi không có lời giải đáp.

C. Anh ta quên mất đi quá khứ của chính mình.

2. Luyện từ và câu (3,0 điểm)

Câu 5 (1,0 điểm). Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây:

           Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. Quanh các luống kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của các đóa đèn hoa.

(Theo Vích-to Huy-gô)

Câu 6 (1,0 điểm). Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:

a. Vùng Rạch Giá, Hà Tiên nổi danh là nơi tập họp nhiều sân chim của trời đất dành riêng cho nước ta.

b. Khu chợ quê nghèo ấy thật giản dị mà gần gũi, thân quen.

c. Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi.

d. Gió vù vù bên tai.

Câu 7 (1,0 điểm). Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong các câu dưới đây:

a. Việt – Lào hai nước chúng ta

Tình sâu hơn nước Hồng Hà, Cửu Long.

b. Vụ Đông – Xuân năm nay diễn ra trong điều kiện thời tiết tương đối thuận lợi.

B. TẬP LÀM VĂN (5,0 điểm)

Câu 8. Viết bài văn (4,0 điểm)

Đề bài: Viết bài văn tả một con vật mà em yêu thích.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

A. TIẾNG VIỆT: (5,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

B

B

A

2. Luyện từ và câu (3,0 điểm)

Câu 5 (1,0 điểm) Hai ý đầu mỗi ý đúng được 0,25 điểm; ý cuối cùng được 0,5 điểm.

Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột.

Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. 

Quanh các luống kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của các đóa đèn hoa.

Câu 6 (1,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

a. Vùng Rạch Giá, Hà Tiên nổi danh là nơi tập họp nhiều sân chim của trời đất dành riêng

                   CN                                                               VN

cho nước ta.

b. Khu chợ quê nghèo ấy thật giản dị mà gần gũi, thân quen.

                CN                                      VN

c. Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi.

                        CN                                      VN

d. Gióvù vù bên tai.

CN        VN

Câu 7 (1,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

a. Dấu gạch ngang dùng để nối tên hai nước có quan hệ với nhau.

b. Dấu gạch ngang dùng để nối tên thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của một vụ trồng trọt.

B. LÀM VĂN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 8

(5,0 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (1,0 điểm)

Giới thiệu về con vật mà em muốn miêu tả.

- Con vật đó được đón về từ đâu? (được tặng hay mua về)

- Con vật đó đã sống ở nhà em bao lâu rồi?

- Tên của con vật đó là gì? (nếu có)

B. Thân bài (2,25 điểm)

- Miêu tả khái quát về con vật đó:

+ Con vật đó thuộc giống gì? (ví dụ: nếu là mèo thì có mèo lông ngắn, mèo mướp, mèo ba tư, mèo xiêm, mèo tai cụp…)

+ Con vật đó là giống cái hay giống đực?

+ Cân nặng, chiều cao, thể tích của con vật đó? Kích thước ấy có gì đặc biệt (to hơn hay nhỏ hơn so với các con vật khác cùng giống loài)?

+ Bộ lông (hoặc lớp da) bên ngoài của con vật đó có màu sắc như thế nào? Khi chạm vào có cảm giác ra sao? Tác dụng của bộ lông đó với cơ thể của con vật? (giữ ấm, chống nắng, chống vi khuẩn, chống ướt…)

- Miêu tả chi tiết về con vật đó: miêu tả theo từng bộ phận của cơ thể:

+ Hình dáng và kích thước của đầu.

+ Hình dáng, màu sắc và khả năng nhìn trong bóng tối của đôi mắt.

+ Hình dáng, trạng thái (cụp, dựng thẳng…) và khả năng nghe của đôi tai.

+ Cái mõm/miệng/mỏ của con vật có hình dáng gì, có sắc nhọn không, có khả năng gặm/cắn tốt không.

+ Phần lưng, bụng của con vật có hình dáng gì? Có đặc điểm nào đặc biệt nổi trội không?

+ Con vật có bao nhiêu cái chân? Chân có móng vuốt hay đệm lót không và tác dụng của chúng là gì?

+ Đuôi của con vật có hình dáng và kích thước như thế nào? Chúng cụp xuống/ xòe ra/ dựng lên… khi có điều gì diễn ra?

- Miêu tả hoạt động của con vật:

+ Con vật thích ăn gì, chơi gì cùng với ai?

+ Con vật dành nhiều thời gian để làm việc gì trong ngày, những thời gian còn lại thì nó làm gì?

+ Con vật có giúp ích gì cho cuộc sống của con người hay không?

C. Kết bài (1,0 điểm)

Tình cảm của em dành cho con vật đó.

- Em có yêu quý con vật đó không?

- Em muốn làm những việc gì cho con vật đó?

 

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

4,25 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                    Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

2

 

 

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

1

 

2

 

 

0

3

3,0

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

5,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

2

2

 

1

4

4

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

1,0

1,0

2,0

 

5,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

2,0 

20%

3,0

30%

5,0

60%

10,0

100%

10,0

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được các chi tiết trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Liên hệ kiến thức về từ loại để xác định từ loại trong câu văn.

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học.

 

2

 

C3, 4

CÂU 5 – CÂU 6 – CÂU 7

4

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Nhận diện được thành phần chính của câu.

0,5

 

C6

 

Kết nối

- Xác định được trạng ngữ trong câu.

- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

- Phân tích được công dụng của dấu gạch ngang.

2,5

 

C5, C6, C7

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 8

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Tả được con vật yêu thích.

- Bày tỏ được suy nghĩ, tình cảm đối với con vật.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

 

C8

 

Tìm kiếm google: Đề thi Tiếng việt 4 Cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì Tiếng việt 4 Cánh diều, đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng việt 4 Cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net