Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều ( đề tham khảo số 1)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều ( đề tham khảo số 1). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT 4 - CD

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

EM BÉ LIÊN LẠC

Treo cái túi vào cột, tôi ngồi xuống đất. Đang mải suy nghĩ thì một bóng người nho nhỏ chạy ùa vào như một cơn gió. Một em trai người mảnh khảnh, tay cầm một chiếc gậy bằng thanh tre. Em nói với Hoạt, tay đập đập cái gậy vào thân cột một cách nghịch ngợm: 

– Em đến tìm anh Tĩnh, nhưng anh ấy sốt nặng, đang ăn cháo, anh ấy bảo: “Anh mệt quá, không đi được. Em nhờ anh Hoạt cử người thay anh nhé!”. 

Và không chờ Hoạt trả lời, em vội khẩn khoản nói với Hoạt: 

– Anh để em đưa các anh ấy đi nha anh. Em đưa được mà! 

Tôi nhìn em: một em bé gầy gò, tóc húi ngắn, hai túi của chiếc áo cánh nâu trễ xuống đến tận đùi như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng. Quần của em ngắn chỉ tới gần đầu gối để lộ ra đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy. Tôi đặc biệt chú ý đến đôi mắt của em, đôi mắt sáng và xếch lên khiến người ta có cảm giác ngay là một em bé vừa thông minh vừa thật thà. 

(Theo Vũ Cao

Câu 1. (0,5 điểm) Nhân vật chính trong câu chuyện trên là ai? 

A. Anh Tĩnh. 

B. Em bé liên lạc. 

C. Nhân vật xưng “tôi”. 

Câu 2. (0,5 điểm) Em bé liên lạc có hình dáng như thế nào? 

A. Mạnh khoẻ, gầy gò. 

B. Mảnh khảnh, gầy gò, nho nhỏ. 

C. Gầy yếu, nho nhỏ, nhanh nhẹn.

Câu 3. (0,5 điểm) Em bé liên lạc làm những việc gì? 

A. Đi gặp anh Tĩnh và anh Hoạt. 

B. Đến nhờ anh Hoạt cử người giúp anh Tĩnh. 

C. Liên lạc, dẫn đường cho các chú bộ đội, du kích.

Câu 4. (0,5 điểm) Em hình dung em bé liên lạc là người như thế nào? 

A. Thông minh, gan dạ, nhanh nhẹn. 

B. Nhanh nhẹn, bạo dạn, khoẻ mạnh. 

C. Gầy gò, nho nhỏ, nhanh nhẹn, dũng cảm.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5. (1,5 điểm) Em hãy nên tác dụng của dấu gạch ngang trong các đoạn văn sau: 

a. Thiếu nhi tham gia các công tác xã hội:

- Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào.

- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh trường lớp và xóm làng.

- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ người già neo đơn, người có hoàn cảnh khó khăn.

b. Đứng ở đây nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương Ngọc Hoa – con gái Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao.

c. Châu hỏi tôi:

- Cậu có nhớ thầy Bản không?

- Nhớ chứ! Thầy Bản dạy vẽ bọn mình hồi nhỏ phải không? 

Câu 6. (2,5 điểm) Cho các từ sau: mùa xuân, chim én, hoa mai, thư viện, công viên, bác sĩ.

a. (1,0 điểm) Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào?

b. (1,5 điểm) Tìm 6 danh từ thuộc chủ đề trường học.

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)

Áo của chim Thiên Đường

Ai cũng yêu quý người bạn tốt bụng nên chẳng mấy chốc Thiên Đường đã có một chiếc tổ thật đẹp. Chẳng những thế, Chèo Bẻo còn nảy ra một ý định dễ thương, đem bàn với các bạn. Các bạn hết sức tán thưởng. Ngay lập tức, mỗi con chim rứt trên bộ cánh của mình một chiếc lông quý: chiếc màu đỏ thắm, chiếc màu vàng tươi, chiếc màu đen tuyền, chiếc xanh biếc,... gom góp lại thành một chiếc áo đem tặng Thiên Đường. 

(Trần Hoài Dương).

Câu 8. Viết đoạn văn (2,5 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một bộ phim hoạt hình mà em đã xem (trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép).

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

B

C

A

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (1,5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

a. Dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

b. Dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.

c. Dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói.

Câu 6 (2,5 điểm)

a. (1,0 điểm) Các từ trên thuộc danh từ.

b. (1,5 điểm) Mỗi từ đúng được 0,25 điểm

 Bảng, phấn, bàn, ghế, bút, sách.

B. LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(1,5 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ 

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu 

+ Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm

Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày:

+ Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm

+ Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm

0,25 điểm

1,0 điểm

 

 

 

0,25 điểm

Câu 8 (2,5 điểm)

1. Viết được đoạn văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở đoạn (0,5 điểm)

Giới thiệu về bộ phim mà em kể.

B. Thân đoạn (0,5 điểm)

- Bộ phim có những nhân vật nào (con người, con vật, cây cối, đồ vật...)?

- Em thích nhân vật nào trong bộ phim đó.

- Hãy kể các hành động của nhân vật ấy.

- Câu chuyện đem đến cho em điều gì? Ý nghĩa của bộ phim là gì?

C. Kết đoạn (0,5 điểm)

Nêu suy nghĩ, tình cảm của mình về bộ phim đó.

 

2. Đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép

3. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

4. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

5. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

1,5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

1

 

1

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

0,5

 

1

 

0,5

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết đoạn văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

0,5

1

2

1

1,5

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

1,0

0,5

3,0

0,5

4,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

2,0 

20%

3,5

35%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

Xác định được hình ảnh, nhân vật có ý nghĩa trong bài.

- Xác định được các chi tiết trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học

 

1

 

C3

Vận dụng

Nhận xét được hình ảnh, nhân vật học chi tiết trong bài đọc.

 

1

 

C4

TỪ CÂU 5 – CÂU 6

2

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Xác định được từ loại danh từ.

1

 

C6.a

 

Kết nối

- Nêu được tác dụng của dấu gạch ngang.

1

 

C5

 

Vận dụng

- Tìm được các danh từ theo chủ đề.

1

 

C6.b

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

1

 

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết đoạn văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một đoạn văn (mở đoạn – thân đoạn – kết đoạn).

- Kể lại được bộ phim hoạt hình mà em đã xem.

- Nêu được ý nghĩa của bộ phim mà em đã xem.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để nhận xét về bộ phim em đã xem.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

 

C8

 

Tìm kiếm google: Đề thi Tiếng việt 4 Cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì Tiếng việt 4 Cánh diều, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 Cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com