Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều ( đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều ( đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT 4 - CD

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

Anh hùng thực sự

Có một ông lão sống cùng ba người con trai. Cả ba đều khỏe mạnh, giỏi giang. Biết mình sắp đến ngày vĩnh biệt cõi đời, ông gọi các con lại và nói :

- Ta có ba con nhưng chỉ có một viên kim cương làm báu vật từ nhiều đời để lại. Bây giờ, các con hãy đi, rồi về sau một tuần. Khi đó cha sẽ trao cho người xứng đáng nhất.

Đúng một tuần sau, họ trở về. Người con cả báo với cha: anh đã mang một nửa tài sản của mình chia cho những ngươi nghèo khổ. Người con thứ hai kể anh đã cứu một bé gái sắp chết đuối. Ông lão tỏ vẻ rất hạnh phúc. Ông trìu mến nhìn sang người con thứ ba :

- Còn con, con mang được gì về ?

Anh thưa :

- Con thấy một người đàn ông say rượu nằm bên bờ vực sâu. Chỉ một cử động nhỏ cũng có thể làm anh ta rơi xuống vực. Con đã xốc anh ta ra khỏi chỗ đó. Cha biết đó là ai không ? Là San-chô, kẻ thù của gia tộc ta. Đã có vài lần, anh ta đe dọa sẽ giết con, nếu có cơ hội. San-chô tỉnh dậy, nhìn con đăm đăm. Rồi chúng con khoác tay nhau cùng về. Bây giờ, con đã hiểu mỗi người xung quanh ta đều có thể làm bạn, dù trước đó là kẻ thù.

Ông lão cầm viên kim cương đặt vào tay người con thứ ba và nói :

- Con quả là một người anh hùng thật sự, con trai ạ !

(Theo báo Thiếu Niên Tiền Phong)

Câu 1. (0,5 điểm) Lúc sắp mất, ông lão nói sẽ trao viên kim cương cho ai?

A. Người con trai cả của ông.

B. Người con út của ông.

C. Người con mà ông thấy xứng đáng nhất.

Câu 2. (0,5 điểm) Việc tốt mà người con cả và người con thứ hai đã làm là gì?

A. Mang hết tài sản cho người nghèo.

B. Chia nửa số tài sản cho người nghèo, cứu một bé gái sắp chết đuối.

C. Cứu một người say rượu bên bờ vực.

Câu 3. (0,5 điểm) Tại sao ông cụ xem người con trai thứ ba là anh hùng thực sự?

A. Anh đã cứu người đàn ông say rượu khỏi bị rơi xuống vực sâu.

B. Anh đã chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.

C. Anh là một người cao thượng, biết vượt qua lòng hận thù.

Câu 4. (0,5 điểm) Câu chuyện muốn gửi gắm thông điệp gì tới bạn đọc?

A. Phải biết sống cao thượng, biết tha thứ.

B. Phải biết chia sẻ cho những người khó khăn.

C. Phải can đảm, vượt qua nỗi sợ hãi để cứu người bị nạn.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5. (2,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Mình về với Bác đường xuôi

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời

Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.

Nhớ Người những sớm tinh sương

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi rừng núi trông theo bóng Người.

Tố Hữu

a. (1,0 điểm) Chỉ ra các danh từ riêng chỉ người trong đoạn thơ trên. Cho biết các danh từ riêng đó là chỉ ai?

b. (1,0 điểm) Các danh từ riêng đó thể hiện thái độ gì của tác giả với người được nói tới?

Câu 6. (2,0 điểm) 

a. (1,0 điểm) Gạch chân dưới những từ ngữ có tác dụng nhân hóa trong bài thơ sau:

CÂY DỪA

Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu

Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng

Thân dừa bạc phếch tháng năm

Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao

Đêm hè hoa nở cùng sao

Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh

Ai mang nước ngọt nước lành

Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa

Đứng canh trời đất bao la

Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.

Trần Đăng Khoa

b. (1,0 điểm) Đặt 2 câu miêu tả cây cối có sử dụng biện pháp nhân hóa. Gạch chân dưới từ ngữ sử dụng biện pháp nhân hóa.

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)

Mùa thu trong trẻo

Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ…

Nguyễn Văn Chương

Câu 8. Viết đoạn văn (2,5 điểm)

Đề bài: Viết bài văn miêu tả một loại cây ăn quả mà em thích.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

C

B

C

A

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm)

a. Danh từ riêng chỉ người: Bác, Người, Ông Cụ. à 0,5 điểm

    Những danh từ riêng đó chỉ Bác Hồ. à 0,5 điểm

b. Các danh từ riêng đó thể hiện thái độ tôn kính, kính trọng, mến yêu đối với Bác Hồ. 

à 0,5 điểm

Câu 6 (2,0 điểm)

a.                                                           CÂY DỪA

Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu

Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng

Thân dừa bạc phếch tháng năm

Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao

Đêm hè hoa nở cùng sao

Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh

Ai mang nước ngọt nước lành

Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa

Đứng canh trời đất bao la

Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.

Trần Đăng Khoa

b. Đặt 2 câu miêu tả cây cối sử dụng biện pháp nhân hóa:

- Bác đa già vẫn hàng ngày ngắm nhìn bọn trẻ con nô đùa.

- Thấy chim én báo hiệu mùa xuân về, chị mai vàng cảm thấy hạnh phúc vô cùng.

B. LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(1,5 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ 

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu 

+ Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm

Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày:

+ Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm

+ Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm

0,25 điểm

1,0 điểm

 

 

 

0,25 điểm

Câu 8 (2,5 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

Giới thiệu loài cây ăn quả mà em thích.

B. Thân bài (0,75 điểm)

- Tả các đặc điểm của cây

- Tả loại quả của cây đó

- Kể một kỉ niệm của bản thân với cây đó

C. Kết bài (0,5 điểm)

Nêu tình cảm, cảm nghĩ của em về loài cây đó.

 

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

1,75 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

1

 

1

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

0,5

 

1

 

0,5

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết đoạn văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

0,5

1

2

1

1,5

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

1,0

0,5

3,5

0,5

3,5

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

2,0 

20%

4,0

40%

4,0

40%

10,0

100%

10,0

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài đọc.

 

1

 

C3

Vận dụng

- Rút ra thông điệp từ bài đọc.

 

1

 

C4

TỪ CÂU 5 – CÂU 6

2

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Xác định được danh từ riêng và danh từ riêng đó là chỉ ai.

1

 

C5.a

 

Kết nối

- Tác dụng của những danh từ riêng.

- Tìm những từ ngữ có tác dụng nhân hóa trong bài thơ.

2

 

C5.b

C6.a

 

Vận dụng

- Đặt câu miêu tả cây cối có sử dụng biện pháp nhân hóa. Câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả.

1

 

C6.b

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

1

 

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết đoạn văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Miêu tả được loại cây ăn quả mà em thích.

- Kết hợp miêu tả với việc kể chuyện để kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em với loại cây đó.

- Nêu những tình cảm của mình với loại cây đó.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

 

C8

 

Tìm kiếm google: Đề thi Tiếng việt 4 Cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì Tiếng việt 4 Cánh diều, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net