Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều ( đề tham khảo số 5)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều ( đề tham khảo số 5). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT 4 - CD

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

Quả cầu tuyết

Tuyết rơi ngày càng dày.

Một đám học sinh vừa ra khỏi cổng trường, chúng nắm những quả cầu bằng thứ tuyết ẩm, cứng và nặng như đá, ném vào nhau. Vỉa hè rất đông người qua lại. Bỗng người ta nghe một tiếng hét to bên kia đường và thấy một cụ già đang lảo đảo, hai tay úp lấy mặt. Bên cạnh cụ, một em bé kêu: “Cứu ông cháu với!”.

Lập tức, mọi người từ tứ phía đổ tới. Cụ già tội nghiệp bị một quả cầu tuyết đập trúng mắt. Cụ đeo kính, kính vỡ, mảnh vỡ đâm vào mắt cụ. Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy.

Đám đông vây quanh cụ già. Mấy người qua đường thét hỏi: “Đứa nào ném? Đứa nào? Nói mau!”. Người ta khám tay đám trẻ để xem có ướt vì tuyết không. Ga-rốp-phi run lẩy bẩy, mặt nhợt nhạt.

Ga-rô-nê bảo Ga-rốp-phi:

- Cậu thú nhận đi. Để một người khác bị bắt thì thật hèn nhát!

- Mình không cố ý mà! – Ga-rốp-phi trả lời và run như một tàu lá.

- Nhưng cậu vẫn phải làm! – Ga-rô-nê nói.

- Mình không đủ can đảm.

- Đừng sợ. Mình sẽ bảo vệ cậu. – Ga-rô-nê nói một cách quả quyết, nắm cánh tay bạn, dìu bạn đi như một người bệnh.

Vừa trông thấy Ga-rốp-phi, người ta biết rằng chính cậu là thủ phạm. Vài người bước tới, giơ cánh tay lên. Nhưng Ga-rô-nê đã đứng chắn ngay trước mặt bạn và nói:

- Các bác định đánh một đứa trẻ à?

Những nắm tay đều bỏ xuống. Một người dẫn Ga-rốp-phi đến nới người ta đã  đưa cụ già bị thương vào.

Cụ già ngồi trên ghế, tay bưng mắt kính.

Ga-rốp-phi khóc òa lên và ôm hôn đôi bàn tay của cụ già. Cụ già quạng tìm cái đầu của cậu bé biết hối hận và xoa tóc nó:

- Cháu là một cậu bé dũng cảm.

(Theo A-mi-xi)

Câu 1. (0,5 điểm) Câu chuyện gồm có những nhân vật nào?

A. Cụ già, cháu của cụ già, Ga-rốp-phi, Ga-rô-nê.

B. Cụ già, người hàng xóm bị vỡ cửa kính, Ga-rô-nê, Ga-rốp-phi.

C. Cụ già, cháu của cụ già, Ga-rốp-phi, bác sĩ.

Câu 2. (0,5 điểm) Khi Ga-rốp-phi vô tình ném quả cầu tuyết làm thương cụ già, ai là người động viên cậu bé nhận lỗi?

A. Cháu của cụ già.

B. Cụ già.

C. Ga-rô-nê.

Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao cụ già khen Ga-rốp-phi là cậu bé dũng cảm?

A. Vì cậu bé dũng cảm gỡ những mảnh kính găm vào mắt giúp cụ già.

B. Vì cậu bé đã dũng cảm nhận lỗi.

C. Vì cậu bé dũng cảm đánh nhau với người lớn.

Câu 4. (0,5 điểm) Em rút ra được bài học nào từ câu chuyện trên?

A. Cần đối xử lịch sự, lễ phép với những người xung quanh mình.

B. Cần kính trọng những người lớn tuổi, đặc biệt là người già.

C. Cần dũng cảm nhận lỗi và sửa sai khi mình mắc sai lầm.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5. (2,0 điểm)

a. (1,0 điểm) Nêu tác dụng của các dấu gạch ngang có trong đoạn văn sau:

          Một hôm, cô bé Chấm - đứa cháu được ông cưng chiều nhất - hỏi ông ngoại:

          - Ông ơi, ông thích mùi hoa gì nhất?

          Ông cười:

          - Hoa bưởi, hoa đại, hoa cau, hoa nào cũng thơm dễ chịu…

          Nghĩ một lát, Chấm nói:

          - Ông ơi, cháu thích nhất mùi hoa nguyệt quế, thơm dịu, thơm xa và thơm lâu. Cháu ngồi học bài cũng thấy thơm, ông ạ.

b. (1,0 điểm) Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong những câu sau:

- Nàng tiên vung cây đũa thần lên và nói: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà.

- Bác Hồ đã từng nói: Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.

Câu 6. (2,0 điểm) 

a. (1,0 điểm) Tìm 5 danh từ chỉ sự vật trong thư viện nhà trường.

b. (1,0 điểm) Đặt 2 câu với những danh từ vừa tìm được ở câu a.

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)

Dòng sông mặc áo

Dòng sông mới điệu làm sao

Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao la

Áo xanh sông mặc như là mới may

Chiều trôi thơ thẩn áng mây

Cài lên màu áo hây hây ráng vàng

Đêm thêu trước ngực vầng trăng

Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên

Khuya rồi, sông mặc áo đen

Nép trong rừng bưởi lặng yên đôi bờ...

Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ

Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa

Ngước lên bỗng gặp la đà

Ngàn hoa bưởi trắng nở nhòa áo ai...

Nguyễn Trọng Tạo

Câu 8. Viết đoạn văn (2,5 điểm)

Đề bài: Viết bài văn miêu tả một loại cây ăn quả mà em yêu thích nhất.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

C

B

C

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm)

a.   Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

      Một hôm, cô bé Chấm – (1) đứa cháu được ông cưng chiều nhất – (2) hỏi ông ngoại:

      - (3) Ông ơi, ông thích mùi hoa gì nhất?

      Ông cười:

      - (4) Hoa bưởi, hoa đại, hoa cau, hoa nào cũng thơm dễ chịu…

      Nghĩ một lát, Chấm nói:

      - (5) Ông ơi, cháu thích nhất mùi hoa nguyệt quế, thơm dịu, thơm xa và thơm lâu. Cháu ngồi học bài cũng thấy thơm, ông ạ.

- Dấu gạch ngang (1), (2): đánh dấu phần chú thích cho nhân vật cô bé Chấm.

- Dấu gạch ngang (3), (4), (5): đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của các nhân vật.

b. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

- Nàng tiên vung cây đũa thần lên và nói: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà.

- Bác Hồ đã từng nói:Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.

Câu 6 (2,0 điểm)

a. 5 danh từ chỉ sự vật trong thư viện nhà trường: sách, bàn, tủ sách, ghế, đèn.

b. Đặt 2 câu: Mỗi câu đúng ngữ pháp, chính tả, có sử dụng những từ ngữ vừa tìm được được 0,5 điểm

- Muốn mượn sách ở thư viện thì các em cần phải có thẻ mượn sách.

- Các bàn đọc sách trong thư viện đã kín hết người.

B. LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(1,5 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ 

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu 

+ Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm

Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày:

+ Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm

+ Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm

0,25 điểm

1,0 điểm

 

 

 

0,25 điểm

Câu 8 (2,5 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

Giới thiệu chung về cây ăn quả mà em yêu thích nhất.

B. Thân bài (0,75 điểm)

- Tả bao quát cây

- Tả chi tiết các bộ phận của cây/ sự phát triển qua từng thời kì/ sự thay đổi qua 4 mùa…

- Ích lợi của cây

- Kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với loại cây đó (nếu có)

C. Kết bài (0,5 điểm)

Nêu cảm nghĩ, tình cảm của em với loại cây đó.

 

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

1,75 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

1

 

1

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

0,5

 

1

 

0,5

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết đoạn văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

0,5

1

2

1

1,5

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

1,0

0,5

3,0

0,5

4,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

2,0 

20%

3,5

35%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài đọc.

 

1

 

C3

Vận dụng

- Rút ra được bài học từ câu chuyện.

 

1

 

C4

TỪ CÂU 5 – CÂU 6

2

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp.

1

 

C5.b

 

Kết nối

- Nêu được tác dụng của dấu gạch ngang.

- Tìm được các danh từ theo chủ đề.

1

 

C5.a

C6.a

 

Vận dụng

- Đặt câu với các danh từ theo chủ đề, câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả.

1

 

C6.b

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

1

 

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết đoạn văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Miêu tả được loại cây ăn quả mà em yêu thích.

- Kết hợp miêu tả với kể chuyện để kể một kỉ niệm đáng nhớ của em với loại cây đó.

- Nêu tình cảm, suy nghĩ của em về loại cây ăn quả đó.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

 

C8

 

Tìm kiếm google: Đề thi Tiếng việt 4 Cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì Tiếng việt 4 Cánh diều, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net