A. TIẾNG VIỆT (5,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
MỘT CHUYẾN ĐI XA
Một người cha dẫn một người con trai đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu được cuộc sống bình dị của những người ở đó. Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân. Trên đường về, người cha hỏi: “Con thấy chuyến đi thế nào?”
- Tuyệt lắm cha ạ! – Cậu bé đáp.
- Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này? – Người cha hỏi tiếp.
- Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn. Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông. Chúng ta thắp sáng bằng những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao tỏa sáng. Nhà mình có những cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp làm sao!
(Theo Quang Kiệt)
Câu 1 (0,5 điểm). Người cha trong câu chuyện đã đưa con trai đi đâu?
A. Đi đến vùng biển.
B. Đi đến vùng rừng núi.
C. Đi về một vùng quê.
Câu 2 (0,5 điểm). Họ đã sống ở đâu trong thời gian đó?
A. Trong nhà nghỉ.
B. Trong nhà một người nông dân.
C. Trong khách sạn.
Câu 3 (0,5 điểm). Người cha muốn con đưa con đi cắm trại nhằm mục đích gì?
A. Muốn con gặp gỡ xóm làng, những người thân quen với người cha.
B. Muốn con học cách chịu khổ.
C. Muốn con hiểu được cuộc sống bình dị của những người dân ở đó.
Câu 4 (0,5 điểm). Người con trai cảm ơn cha vì điều gì?
A. Vì đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và thật đẹp đẽ.
B. Vì cha đã cho con đi chơi, giải tỏa căng thẳng.
C. Vì cha đã tổ chức sinh nhật cho con.
2. Luyện từ và câu (3,0 điểm)
Câu 5 (1,0 điểm). Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây:
Từ hôm ấy, tôi bận tíu tít vì con chim non. Chừng mười hôm sau, nó khỏe hẳn, mọc đủ lông đủ cánh, nhảy nhót suốt ngày. Giữ lời hứa thầm mấy hôm trước tôi quyết định thả chim non.
(Theo Trần Hoài Dương)
Câu 6 (1,0 điểm). Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a. Bà nội của tôi là bà ngoại em Đốm.
b. Hướng dẫn viên du lịch giục đoàn rời điểm tham quan.
c. Chiếc khăn quàng đỏ đưa em tới những thành công.
d. Tháp Bà Pô-na-ga là địa điểm tham qua cuối cùng của đoàn.
Câu 7 (1,0 điểm). Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong đoạn dưới đây:
Tuyến xe buýt số 72 (từ bến xe Yên Nghĩa đi Xuân Mai) di chuyển theo lộ trình sau: Bến xe Yên Nghĩa – Quốc lộ 6 – Cầu Mai Lĩnh – Biên Giang – Chúc Sơn – Phú Nghĩa – Xuân Mai.
B. TẬP LÀM VĂN (5,0 điểm)
Câu 8. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Viết bài văn tả một con vật mà em quan sát được trên ti vi, sở thú,…
A. TIẾNG VIỆT: (5,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
C | B | C | A |
2. Luyện từ và câu (3,0 điểm)
Câu 5 (1,0 điểm) Hai ý đầu đúng được 0,25 điểm; ý cuối cùng đúng được 0,5 điểm
Từ hôm ấy, tôi bận tíu tít vì con chim non.
Chừng mười hôm sau, nó khỏe hẳn, mọc đủ lông đủ cánh, nhảy nhót suốt ngày.
Giữ lời hứa thầm mấy hôm trước tôi quyết định thả chim non.
Câu 6 (1,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
a. Bà nội của tôi là bà ngoại em Đốm.
CN VN
b. Hướng dẫn viên du lịch giục đoàn rời điểm tham quan.
CN VN
c. Chiếc khăn quàng đỏ đưa em tới những thành công.
CN VN
d. Tháp Bà Pô-na-ga là địa điểm tham qua cuối cùng của đoàn.
CN VN
Câu 7 (1,0 điểm)
Dấu gạch ngang dùng để nối tên các điểm dừng trên một tuyến đường.
B. LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 8 (5,0 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (1,0 điểm) Giới thiệu về con vật mà em muốn miêu tả. B. Thân bài (2,25 điểm) - Miêu tả khái quát về con vật đó: + Con vật đó thuộc giống gì? + Cân nặng, chiều cao của con vật đó? + Bộ lông (hoặc lớp da) bên ngoài của con vật đó có màu sắc như thế nào? Tác dụng của bộ lông đó với cơ thể của con vật? (giữ ấm, chống nắng, chống vi khuẩn, chống ướt…) - Miêu tả chi tiết về con vật đó: miêu tả theo từng bộ phận của cơ thể: + Hình dáng và kích thước của đầu. + Hình dáng, màu sắc và khả năng nhìn trong bóng tối của đôi mắt. + Cái mõm/miệng/mỏ của con vật có hình dáng gì, có sắc nhọn không, có khả năng gặm/cắn tốt không. + Phần lưng, bụng của con vật có hình dáng gì? Có đặc điểm nào đặc biệt nổi trội không? + Con vật có bao nhiêu cái chân? Chân có móng vuốt hay đệm lót không và tác dụng của chúng là gì? - Miêu tả hoạt động của con vật: + Con vật dành nhiều thời gian để làm việc gì trong ngày, những thời gian còn lại thì nó làm gì? + Con vật có giúp ích gì cho cuộc sống của con người hay không? C. Kết bài (1,0 điểm) Tình cảm của em dành cho con vật đó. 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 4,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 2 |
|
|
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
| 2 |
|
| 0 | 3 | 3,0 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 5,0 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 2 | 2 |
| 1 | 4 | 4 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 |
| 5,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 2,0 20% | 3,0 30% | 5,0 60% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được các chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Liên hệ kiến thức về từ loại để xác định từ loại trong câu văn. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học. |
| 2 |
| C3, 4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 – CÂU 7 | 4 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Nhận diện được thành phần chính của câu. | 0,5 |
| C6 |
|
Kết nối | - Xác định được trạng ngữ trong câu. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - Phân tích được công dụng của dấu gạch ngang. | 2,5 |
| C5, C6, C7 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 8 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Tả được con vật em quan sát được. - Bày tỏ được suy nghĩ, tình cảm đối với con vật. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
|
| C8 |
|