Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều bài 3: Đọc 3 - Những hạt thóc giống

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Đọc 3 - Những hạt thóc giống. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: MĂNG NON

BÀI 3: NHƯ MĂNG MỌC THẲNG

ĐỌC 3: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

(20 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Bài Những hạt thóc giống thuộc loại truyện nào?

  1. Truyện dân gian Khmer.
  2. Truyện dân gian Lào.
  3. Truyện dân gian Cam-pu-chia.
  4. Truyện cổ tích.

Câu 2: Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?

  1. Chọn người thông minh, sáng suốt.
  2. Chọn người hiền lành, nhân hậu.
  3. Chọn người trung thực.
  4. Chọn người quyết đoán, có trí tuệ.

Câu 3: Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?

  1. Phát cho mỗi người một thúng thóc giống về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
  2. Phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
  3. Yêu cầu mỗi người làm món ngon dâng vua và hẹn tới ngày lễ ai đem được món ăn vừa ý vua nhất sẽ được truyền ngôi.
  4. Phát cho mỗi người một thúng thóc giống rồi hẹn ai khám phá ra được bí mật trong thúng thóc thì sẽ được truyền ngôi.

Câu 4: Khi nhận được thúng thóc giống của vua, chú bé Chôm đã làm gì?

  1. Chôm còn nhỏ không biết gieo trồng thế nào nên mang sang nhờ người hàng xóm chăm sóc giúp, chăm sóc nhưng thóc vẫn chẳng nảy mầm.
  2. Chôm cũng đem đi gieo trồng nhưng bởi vì lười biếng nên không bao giờ chịu chăm sóc nên thóc cũng chẳng nảy mầm.
  3. Chôm dốc công chăm sóc nhưng thóc vẫn chẳng nảy mầm.
  4. Chôm đem về rồi vứt ở xó nhà, quên mất lời vua dặn phải gieo trồng, chăm sóc.

Câu 5: Đến kì phải nộp thóc dâng lên vua, mọi người đã làm gì?

  1. Mọi người nô nức chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua.
  2. Mọi người quỳ rạp thú tội với nhà vua vì không thể dâng thóc lên vua như đã hẹn.
  3. Mọi người đem sơn hào hải vị, sản vật quý hiếm dâng vua để thay thế cho thóc không nảy mầm được.
  4. Mọi người phát hiện ra vua đã luộc kĩ thóc, tưởng rằng vua lừa mình nên kéo về kinh đô phản đối.

Câu 6: Đến kì phải nộp thóc dâng vua, cậu bé chôm đã hành xử khác với mọi người như thế nào?

  1. Chôm dũng cảm đứng lên vạch mặt sự giả dối của vua khi đưa thúng thóc đã luộc kĩ cho mọi người.
  2. Chôm lén lấy thóc của những người dân khác rồi nhận rằng đó là của mình.
  3. Vào ngày hẹn nộp thóc, Chôm lo lắng rúc mặt khóc trong phòng, không dám ra khỏi nhà.
  4. Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu: “Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được”.

Câu 7: Mọi người có thái độ như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?

  1. Mọi người đều nhiệt tình ủng hộ.
  2. Mọi người ai nấy mặt mũi xám xịt.
  3. Mọi người ai nấy đều sững sờ.
  4. Mọi người run rẩy quỳ xuống xin tha tội.

Câu 8: Câu chuyện kết thúc như thế nào?

  1. Vua khen ngợi sự trung thực và trao thưởng vàng bạc cho Chôm.
  2. Chôm được vua khen ngợi, truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
  3. Chôm trở về quê sống được rất nhiều người yêu mến vì đức tính trung thực.
  4. Chôm được vua khen ngợi, cậu bé trở về quê mở lớp dạy học và luôn lấy sự trung thực làm điều cơ bản để dạy dỗ học trò.

Câu 9: Hiền minh có nghĩa là gì?

  1. Hiền lành và rõ ràng.
  2. Có đức độ và sáng suốt.
  3. Biết sống hiền lành, chan hòa với mọi người.
  4. Sống minh bạch, có trước có sau.

Câu 10: Câu chuyện trên thuộc chủ đề nào?

  1. Thương người như thể thương thân.
  2. Măng mọc thẳng.
  3. Trên đôi cánh ước mơ.
  4. Niềm vui sáng tạo.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Vì sao chú bé Chôm là người được truyền ngôi báu?

  1. Vì chú bé đã tố cáo được hành động gian lận của mọi người.
  2. Vì chú bé tài giỏi, được nhà vua yêu quý và tin tưởng.
  3. Vì chú bé là người làm ra được nhiều thóc gạo nhất.
  4. Vì chú bé dũng cảm nói ra sự thật, không sợ bị trừng phạt.

Câu 2: Chú bé Chôm có phẩm chất gì đáng quý mà người dân không có?

  1. Thông minh, tài giỏi.
  2. Cần cù, chịu khó.
  3. Ngoan ngoãn, thật thà.
  4. Trung thực, dũng cảm.

Câu 3: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?

  1. Vì họ luôn nói ra sự thật, không vì lợi ích cá nhân mà nói dối làm hỏng việc chung.
  2. Vì người trung thực luôn nói ra sự thật để có lợi cho bản thân.
  3. Vì người trung thực luôn được mọi người quý mến, tin tưởng.
  4. Vì họ luôn tỏ ra thật thà, trung thực, dành được phần ưu tiên và sự tin tưởng.

Câu 4: Ý nghĩa của câu chuyện Những hạt thóc giống?

  1. Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
  2. Ca ngợi sự thông minh, tài ba trong việc chọn người nối ngôi của ông vua.
  3. Phê phán hành động gian dối, hèn nhát của những người dân.
  4. Gợi ý một cách chọn người nối ngôi vô cùng hiệu quả.

Câu 5: Em có cảm nhận gì về nhà vua?

  1. Là một người tài ba, biết phát hiện ra hiền tài.
  2. Là một người thông minh cơ trí.
  3. Là một người thông minh, chính trực, biết tìm kiếm hiền tài.
  4. Là một vị vua bất tài.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Bài học em rút ra được từ câu chuyện trên là gì?

  1. Những lúc khó khăn có thể tới nhờ người khác giúp đỡ.
  2. Lòng trung thực là một đức tính tốt mà chúng ta cần phải học hỏi và rèn luyện.
  3. Lòng trung thực sẽ giúp con người luôn sống đúng, sống có ích.
  4. Cả B và C.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Trung nghĩa là hết mực trung thành, một lòng vì việc nghĩa.
  2. Chính trực là có tính ngay thẳng.
  3. Trung thực là có tính thẳng thắn, hay nói thẳng.
  4. Thẳng tính là có tính thẳng thắn, hay nói thẳng.

Câu 3: Tìm danh từ trong câu dưới đây?

Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi.

  1. Thóc giống.
  2. Luộc.
  3. Ta.
  4. Cả A và C.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Bài đọc nào dưới đây cũng nói về sự trung thực, chính trực của con người?

  1. Một người chính trực.
  2. Đồng cỏ nở hoa.
  3. Tập làm văn.
  4. Trước ngày xa quê.

 --------------- Còn tiếp ---------------

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm tiếng việt 4 cánh diều, bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 cánh diều, trắc nghiệm tiếng việt 4 cánh diều bài 3: Đọc 3 - Những hạt thóc giống

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net