CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG
BÀI 7: HỌ HÀNG, LÀNG XÓM
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ
(20 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Tính từ là gì?
- Là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,…
- Là những từ chỉ sự vật: con người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm.
- Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật.
- Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người.
Câu 2: Tính từ chỉ đặc điểm là từ biểu thị đặc điểm của sự vật, trong đó đặc điểm là nét riêng biệt vốn có của một sự vật. Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm tính từ chỉ đặc điểm của sự vật?
- Đỏ rực, tròn xoe.
- Màu mỡ, đi học.
- Xanh đỏ, yêu thích.
- Bánh mì, sữa bột.
Câu 3: Câu văn sau có mấy tính từ?
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
- 3 tính từ.
- 2 tính từ.
- 4 tính từ.
- 1 tính từ.
Câu 4: Tính từ nào dưới đây chỉ vị của quả táo?
- Ngon.
- Xa.
- Gần.
- Ngọt.
Câu 5: Những từ “chậm rãi, nhanh chóng, vội vàng, lề mề” là tính từ chỉ gì?
- Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật.
- Tính từ chỉ trạng thái của sự vật.
- Tính từ chỉ trạng thái của hoạt động.
- Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động.
Câu 6: Dưới đây đâu là tính từ chỉ không khí giờ ra chơi của học sinh?
- Bình yên.
- To lớn.
- Náo nhiệt.
- Xa xôi.
Câu 7: Dưới đây đâu là tính từ chỉ màu của mặt trời?
- Đỏ rực.
- Tóe lửa.
- Nắng cháy.
- Hồng hào.
Câu 8: Từ nào dưới đây là tính từ?
- Lái xe.
- Học tập.
- Ngốc nghếch.
- Truyện tranh.
Câu 9: Cho biết những từ in đậm trong câu dưới đây chỉ cái gì?
Ba anh em đánh nhau tít mù khiến lá cây rơi lả tả.
- Chỉ hình dáng sự vật.
- Chỉ màu sắc của sự vật.
- Chỉ tính chất của sự vật.
- Chỉ hoạt động của sự vật.
Câu 10: Tìm tính từ trong câu dưới đây?
Tôi nhớ mãi về căn nhà nhỏ này, nơi lưu giữ tuổi thơ yêu dấu.
- Nhớ.
- Tuổi thơ.
- Nhỏ.
- Lưu giữ.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ?
- Đen bóng, đỏ rực, tim tím.
- Cuộc sống, bình yên, hối hả.
- Rộng rãi, sáng sủa, kỉ niệm.
- Bánh ngọt, ngọt ngào, mặn mà.
Câu 2: Các từ cao lớn, thấp bé, mũm mĩm, béo, gầy gò, cân đối, tròn xoe thuộc loại gì?
- Từ chỉ đặc điểm của người.
- Từ chỉ đặc điểm hình dáng của người và vật.
- Từ chỉ hoạt động của người và vật.
- Từ chỉ tính chất của người và vật.
Câu 3: Các từ suy nghĩ, buồn, vui, ghét là từ gì?
- Từ chỉ trạng thái.
- Từ chỉ hoạt động.
- Từ chỉ tính chất.
- Từ chỉ đặc điểm.
Câu 4: Đâu là các tính từ chỉ trạng thái của sự vật?
- Lặng im.
- Cao to.
- Bình thản.
- Gào thét.
Câu 5: Từ nào dưới đây là từ chỉ tính chất của sự vật?
- Cao.
- Nhỏ.
- Rộng.
- Cũ.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Đoạn thơ sau có những tính từ chỉ trạng thái nào?
Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
- Dữ dội, dịu êm, ồn ào, sông.
- Dữ dội, ồn ào, lặng lẽ, sóng.
- Dữ dội, dịu êm, ồn ào, lặng lẽ.
- Dịu êm, ồn ào, lặng lẽ, sóng.
Câu 2: Các từ chua, cay, ngọt, mặn là tính từ chỉ gì?
- Màu sắc.
- Mùi vị.
- Hình dáng.
- Tính chất.
Câu 3: Tìm tính từ trong khổ thơ sau?
Giàn gấc đan lá
Xanh một khoảng trời
Gió về gió quạt
Mát chỗ em ngồi…
- Xanh, mát.
- Đan, xanh.
- Gió, quạt.
- Mát, quạt.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Câu nào dưới đây có chứa tính từ chỉ đặc điểm tính cách của một người?
- Bố em rất hài hước.
- Tóc của Lan dài lắm.
- Mẹ em cười lên trông rất đẹp.
- Em yêu gia đình em nhiều lắm.
--------------- Còn tiếp ---------------