CHỦ ĐỀ: ĐẤT NƯỚC
BÀI 13: NIỀM VUI LAO ĐỘNG
VIẾT 1: LUYỆN TẬP TẢ CON VẬT
(15 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (05 CÂU)
Câu 1: Để tránh viết văn thiếu ý cần làm thao tác gì dưới đây?
- Tìm ý, lập dàn ý.
- Miêu tả kĩ ngoại hình con vật.
- Miêu tả kĩ tính tình con vật.
- Bộc lộ cảm xúc của đối với con vật được tả.
Câu 2: Khi tìm ý và lập dàn ý, cần lưu ý điều gì?
- Viết về đề tài gì?
- Viết ra giấy những từ khóa về kết quả quan sát.
- Lập dàn ý (sắp xếp ý).
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Sau khi thực hiện liệt kê các từ khóa trong khi quan sát, cần lưu ý gì?
- Nối các từ khóa có quan hệ gần nhất với nhau.
- Bỏ bớt những từ không phù hợp hoặc không cần thiết.
- Sắp xếp các từ khóa từ ý nhỏ đến ý lớn.
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Lập dàn ý là gì?
- Triển khai các ý trước khi viết.
- Chọn ra các ý cần viết.
- Lựa chọn và sắp xếp những bố cục nội dung cơ bản dự kiến triển khai bố cục ba phần của văn bản.
- Tất các ý trên đều sai.
Câu 5: Việc lập dàn ý cho bài viết văn tả con vật giúp cho người viết như thế nào?
- Tránh lạc đề, lặp ý.
- Tránh bỏ sót hoặc triển khai ý không cần thie.
- Phân bố thời gian làm bài hợp lí.
- Tất cả các đáp án trên.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Trong phần mở bài tả con vật, ta cần làm gì?
- Xác định con vật em muốn tả.
- Giới thiệu con vật mà em tả.
- Đáp án A và B.
- Nêu cảm nghĩ về con vật em muốn tả.
Câu 2: Trong phần thân bài, cần lưu ý gì?
- Giới thiệu con vật mà em muốn tả.
- Sắp xếp các luận điểm theo trình tự hợp lí.
- Nêu cảm nghĩ về con vật.
- Miêu tả hoạt động của con vật.
Câu 3: Trình tự nào dưới đây phù hợp khi miêu tả con vật?
- Giới thiệu con vật à Nội dung (miêu tả ngoại hình, ích lợi, hoạt đông) à Nêu cảm nghĩ của em về con vật.
- Nội dung (miêu tả ngoại hình, lợi ích, hoạt động) à Nêu cảm nghĩ của em về con vật à Giới thiệu về con vật.
- Nêu cảm nghĩ về con vật à Giới thiệu con vật à Nội dung (miêu tả ngoại hình, ích lợi, hoạt động).
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu không phải từ khóa khi miêu tả con chim sâu?
- Vây.
- Bay.
- Bắt sâu.
- Nhỏ bé.
Câu 5: Đâu không phải từ khóa khi miêu tả con chó?
- Lông.
- Bốn.
- Sừng.
- Tai.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Dòng nào dưới đây phù hợp với miêu tả đặc điểm của chú chó?
- Lông trắng, miềm phủ lên toàn thân.
- Đôi chân to khỏe vững chắc như cột đình.
- Cái ngà trắng muốt, nhọn hoắt.
- Cái đôi dài cong cong rủ xuống như cành liễu.
Câu 2: Dòng nào dưới đây sắp xếp phù hợp với quy trình miêu tả con cá?
- Giới thiệu con cá à Nội dung (miêu tả ngoại hình, ích lợi, hoạt động của cá) à Nêu cảm nghĩ của con về con cá.
- Nêu cảm nghĩ con cá à Nội dung (miêu tả ngoại hình, ích lợi, hoạt động của cá) à Giới thiệu về con cá.
- Nội dụng (miêu tả ngoại hình, lợi ích, hoạt động của cá à Giới thiệu về con cá à Nêu cảm nghĩa về con cá.
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Đâu là những ý có thể sử dụng khi miêu tả con gà mái?
- Gà mái có bộ lông màu nâu mượt mà.
- Khi đẻ trứng cô mái kêu “cục ta…cục tác..”.
- Cô gà có cái chân ngắn tủn màu vàng.
- Tất cả các đáp án trên.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Đâu là phần kết bài có thể sử dụng cho đề văn miêu tả về chú gà trống?
- Dù đã rời xa làng quê từ lâu, trong cuộc sống bộn bề của chốn thành thị xa hoa, thỉnh thoảng trong tâm trí con vẫn hiện lên hình ảnh oai phong đầy kiêu ngạo của chú ta. Tiếng gáy khí thế ấy len lỏi vào trong những giấc mơ, những niềm nhớ về một miền quê thanh bình, một miền kí ức xa xôi.
- Con rất yêu quý Mi Mi, chú không chỉ bắt chuột bảo vệ sự bình yên cho ngôi nhà của con mà Mi Mi còn là người bạn thân thiết của con.
- Đã đến giờ rời khỏi vườn bách thú để trở về ngôi nhà của mình, con bắt đầu thấy lưu luyến những con vật nơi đây, đặc biệt là chú khỉ con kia. Con sẽ cố gắng học tập thật chăm chỉ để lại được bố cho quay trở lại đây một lần nữa.
- Con rất yêu quý Micky. Chú không đơn giản chỉ là người canh gác, lo cho giấc ngủ, sự bình yên cho gia đình con mà còn hơn thế, chú là người bạn thân thiết của con. Micky lớn lên bên cạnh con và người cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với con.
--------------- Còn tiếp ---------------