A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
TRÁI TIM NGƯÒI MẸ
Một cây Bạch Dương xinh đẹp sống trong rừng cùng ba đứa con gái bé bỏng của mình – ba cây Bạch Dương Con non nớt, khẳng khiu. Những ngày giá rét, Bạch Dương Mẹ xoè cành, xoè lá che mưa, che gió cho con. Ngày nóng, mẹ lại xoè bóng mát che nắng, bảo vệ con mình. Ba cây Bạch Dương Con lớn rất nhanh và lúc nào cũng vui tươi. Ở bên mẹ, chúng chẳng biết thế nào là lo sợ cả.
Một hôm, cơn mưa dông rất lớn ập tới khu rừng. Sấm sét đùng đùng, chớp giật nhấp nhoáng cả bầu trời. Ba cây Bạch Dương Con run rẩy vì hoảng sợ. Bạch Dương Mẹ xoè cành ôm chặt ba đứa con vào lòng và dỗ dành: “Các con đừng sợ! Sấm sét không nhìn thấy các con đâu, cành của mẹ che kín hết rồi. Mẹ là cây cao nhất trong khu rừng này mà!”. Nhưng Bạch Dương Mẹ còn chưa kịp nói hết câu thì một tiếng nổ chói tai vang lên. Tia sét đã đánh trúng Bạch Dương Mẹ, đốt cháy sém cả thân cây. Vẫn nhớ phải bảo vệ các con nên Bạch Dương Mẹ cố hết sức để không bốc cháy. Mưa rào xối xả, gió mạnh gào rít nhưng Bạch Dương Mẹ vẫn cố đứng vững. Không một phút nào Bạch Dương Mẹ không nhớ bảo vệ các con mình. Không một phút nào mẹ quên xoè cành ôm chặt các con. Chỉ đến khi cơn dông hung tợn đã qua, gió đã thôi gầm rú, ánh nắng đã tràn về thì thân Bạch Dương Mẹ mới chịu gục ngã. Khi ngã, Bạch Dương Mẹ vẫn cố thì thầm: “Các con đừng sợ, mẹ không bỏ các con đâu. Tia sét không đánh nôi trái tim mẹ, trái tim mẹ vẫn còn nguyên lành. Thân cây bị đổ của mẹ sẽ bị rêu cỏ phủ đầy, nhưng trái tim mẹ thì không bao giò ngừng đập, không bao giờ…”. Nói đến đây, thân cây mẹ đổ gục xuống nhưng không hề làm gãy cành lá của ba đứa con mình.
Từ đó đến nay, xung quanh gốc cây đổ là ba cây Bạch Dương khoẻ mạnh, tốt tươi. Bên cạnh đó, một thân cây nằm trên mặt đất, cỏ và rêu phủ đầy. Nếu các bạn có dịp đến nơi ấy trong khu rừng, xin hãy ngồi nghỉ trên thân cây đó - nó mềm mại đến lạ kì ! Sau đó, bạn hãy nhắm mắt lại và lắng nghe. Rất có thể bạn sẽ nghe thấy tiếng trái tim đang đập trong đó. Trái tim người mẹ.
(Ngô Linh Nga)
Câu 1. (0,5 điểm) Bạch Dương Mẹ đã chăm sóc con chu đáo như thế nào ?
A. Những ngày giá rét, Bạch Dương Mẹ xoè cành, xoè lá che mưa, che gió cho con. Ngày nóng, Bạch Dương Mẹ lại xoè bóng mát che nắng, bảo vệ con mình.
B. Ba cây Bạch Dương Con lớn nhanh, vui tươi nhờ có mẹ chăm sóc.
C. Bạch Dương Mẹ làm cho các con chẳng biết thế nào là lo sợ cả.
Câu 2. (0,5 điểm) Bạch Dương Mẹ đã làm những gì để bảo vệ con trong cơn dông tố ?
A. Bạch Dương Mẹ xoè cành ôm chặt ba đứa con vào lòng và dỗ dành: “Các con đừng sợ ! Sấm sét không nhìn thấy các con đâu, cành của mẹ che kín hết rồi. Mẹ là cây cao nhất trong khu rừng này mà!”
B. Bạch Dương Mẹ cố hết sức để không bốc cháy. Mưa -rào xối xả, gió mạnh gào rít nhưng Bạch Dương Mẹ vẫn cố đứng vững.
C. A, B đều đúng.
Câu 3. (0,5 điểm) Chi tiết nào về tình yêu con của Bạch Dương Mẹ làm em xúc động nhất?
A. Khi ngã, Bạch Dương Mẹ vẫn cố thì thầm: “Các con đừng sợ, mẹ không bỏ các con đâu. Tia sét không đánh nổi trái tim mẹ, trái tim mẹ vẫn còn nguyên lành. Thân cây bị đổ của mẹ sẽ bị rêu cỏ phủ đầy, nhưng trái tim mẹ thì không bao giờ ngừng đập, không bao giờ…”
B. Không một phút nào Bạch Dương Mẹ không nhớ bảo vệ các con mình.
C. Không một phút nào mẹ quên xoè cành ôm chặt các con.
Câu 4. (0,5 điểm) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
A. Các bà mẹ luôn biết cách chăm sóc con cái của họ.
B. Tình mẹ yêu con là bất diệt.
C. Sức sống mãnh liệt của cây Bạch Dương.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5. (2,0 điểm) Xác định thành phần vị ngữ và trạng ngữ trong các câu sau:
a. Khoảng gần trưa, khi sương tan, đấy là khi chợ náo nhiệt nhất.
b. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
Câu 6. (2,0 điểm)
a. Tìm 2 từ đồng nghĩa, gần nghĩa với dũng cảm, 2 từ trái nghĩa với dũng cảm.
b. Đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, gần nghĩa với dũng cảm, 1 từ trái nghĩa với dũng cảm.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Mùa thu
Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường. Những bông hoa cúc xinh xinh dịu dàng, lung linh như từng tia nắng nhỏ. Thảm cỏ may thì tím biếc đến nôn nao. Hoa cỏ quấn quýt từng bước chân theo tận vào lớp học. Tiếng đọc bài ngân nga vang ra ngoài cửa lớp, khiến chú chim sâu đang nghiêng chiếc đầu nhỏ xinh tìm sâu trong kẽ lá cũng lích rích hót theo. Giọt nắng sớm mai như vô tình đậu trên trang vở mới, bừng sáng lung linh những ước mơ.
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn tả một con vật nuôi trong nhà.
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
A | C | A | B |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi câu đúng, đủ ý được 1,0 điểm
Câu | Vị ngữ | Trạng ngữ |
a | Khi chợ náo nhiệt nhất | khoảng gần trưa, khi sương tan |
b | trải ra mênh mông | - Sau những cơn mưa xuân - Trên khắp các sườn đồi |
Câu 6 (2,0 điểm)
a. 1,0 điểm
- 2 từ đồng nghĩa, gần nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh dũng.
- 2 từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan, hèn nhát.
b. 1,0 điểm
- Dân tộc ta đã anh dũng chiến đấu trong các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
- Cậu bé ấy thật là nhát gan khi dám làm mà không dám nhận.
B. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu con vật nuôi mà em định miêu tả. B. Thân bài (0,75 điểm) - Miêu tả ngoại hình - Miêu tả tính tình, hoạt động - Kể lại kỉ niệm đáng nhớ của em với con vật (nếu có) C. Kết bài(0,5 điểm) Nêu tình cảm, cảm xúc của em với con vật.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 4. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 5. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
| 0,5 |
| 0,5 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết đoạn văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,5 | 0,5 | 3,5 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 3,0 30% | 4,0 40% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh, nhân vật có ý nghĩa trong bài. - Xác định được các chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Nhận xét các hình ảnh trong bài đọc. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Rút ra bài học từ câu chuyện. |
| 1 | C4 | ||
TỪ CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định được thành phần vị ngữ, trạng ngữ trong câu. | 1 |
| C5 |
|
Kết nối | - Tìm được các từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa với dũng cảm. | 0,5 |
| C6.a |
| |
Vận dụng | - Đặt câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa, có sử dụng các từ ngữ vừa tìm được. | 0,5 |
| C6.b |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. | 1 |
| C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết đoạn văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Miêu tả được loài vật nuôi em thích. - Bày tỏ tình cảm tự nhiên, trong sáng, chân thành. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 |
| C8 |
|