Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều ( đề tham khảo số 9)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều ( đề tham khảo số 9). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT 4 - CD

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

NGƯỜI ĂN XIN

Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại… Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!

Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp. Tôi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.

Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.

Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:

- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.

Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:

- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng khản đặc.

Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của lão. 

(Theo Tuốc-ghê-nhép)

Câu 1 (0,5 điểm). Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

A. Một người ăn xin già lọm khọm, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại.

B. Tóc trắng bạc đầu, mắt đỏ hoe.

C. Đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt, đôi môi bạc thếch.

Câu 2 (0,5 điểm). Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

A. Cậu bé không cho ông lão cái gì cả.

B. Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự thông cảm và tôn trọng.

C. Cậu bé đã cho ông lão một ít tiền.

Câu 3 (0,5 điểm). Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?

A. Cậu bé không nhận được gì ở ông lão ăn xin.

B. Cậu bé nhận được từ ông ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm.

C. Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một lời nói.

Câu 4 (0,5 điểm). Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện tinh thần đoàn kết?

A. Trâu buộc ghét trâu ăn.

B. Môi hở răng lạnh.

C. Ở hiền gặp lành.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Chỉ ra sự vật được nhân hóa trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của biện pháp nhân hóa được sử dụng?

Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi. Những anh chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim nhịn ăn để thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. Các ả cánh cam diêm dúa, các chị cào cào xoè áo lụa đỏm dáng,... Đạo mạo như bác giang, bác dế cũng vui vẻ dạo chơi trên bờ đầm.

(Theo Xuân Quỳnh)

Câu 6 (2,0 điểm). Tìm chủ ngữ điền vào chỗ chấm cho các câu sau:

a. .......................... là bạn của nhà nông.

b. .......................... đang nấu cơm dưới bếp.

c. .......................... dùng vòi để ăn mía.

d. .......................... là biểu tượng của hòa bình.

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Viết đoạn văn (1,0 điểm)

Đề bài: Đặt 1 - 2 câu tả một cây hoa. Cho biết trong câu đó, từ nào là tính từ, tính từ ấy miêu tả đặc điểm của sự vật hoặc hoạt động, trạng thái,… nào?

Câu 8. Viết bài văn (3,0 điểm)

Đề bài: Viết bài văn tả một con vật mà em đã từng quan sát được.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

B

B

B

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 1,0 điểm

- Các sự vật được nhân hóa trong đoạn văn: chuồn chuồn, bọ ngựa, cánh cam, cào cào, giang, dế.

- Tác dụng của biện pháp nhân hóa được sử dụng: giúp cho thế giới loài vật trở nên gần gũi và sinh động hơn.

Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý được 0,5 điểm

HS có thể điền như sau:

a. Con trâu.

b. Mẹ em.

c. Con voi.

d. Chim bồ câu.

B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(1,0 điểm)

1. Đặt được 1 – 2 câu tả một cây hoa. 

2. Chỉ ra được tính từ sử dụng. 

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 8

(3,0 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

Tham khảo dàn ý bài văn miêu tả con hổ trong vườn thú.

A. Mở bài (0,5 điểm)

Giới thiệu hoàn cảnh, địa điểm em nhìn thấy, được quan sát con hổ.

B. Thân bài (1,0 điểm)

- Tả ngoại hình:

+ Kích thước

+ Màu sắc, hoa văn bộ lông

+ Hàm răng, móng vuốt

+ Đuôi

+ Đôi mắt, cái tai,…

- Tả hoạt động của con hổ:

+ Khi em quan sát hay nhìn thấy con hổ, con hổ đang làm gì?

+ Khi thấy mọi người vây quanh nhìn, con hổ phản ứng ra sao?

- Tả môi trường sống:

+ Nơi em thấy con hổ sống như thế nào?

+ Thức ăn của hổ là gì?

C. Kết bài (0,5 điểm)

Nêu cảm nghĩ của em.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

2,0 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,5 điểm

 

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                    Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

2

 

 

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

0,5

 

1,5

 

 

2

0

4,0

Luyện viết đoạn văn

 

 

 

 

 

1

0

1

1,5

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

0,5

2

1,5

 

1

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

1,0

1,0

4,5

 

2,5

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

2,0 

20%

5,5

55%

2,5

25%

10,0

100%

10,0

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được các chi tiết trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Liên hệ kiến thức về từ loại tính từ để xác định tính từ trong câu văn.

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học.

 

2

 

C3, 4

CÂU 5 – CÂU 6

3

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Nhận diện biện pháp tu từ nhân hóa.

- Nhận biết được tính từ.

- Nhận diện được chủ ngữ.

 

1,5

C5.a

 

Kết nối

- Phân tích được tác dụng của biện pháp nhân hóa.

- Biết cách sử dụng từ ngữ thích hợp.

 

0,5

C5.b, C6

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết đoạn văn

Vận dụng

- Đặt được câu tả một loài hoa.

- Chỉ ra được tính từ sử dụng.

 

1

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Miêu tả được con vật em đã quan sát được.

- Nêu được cảm nhận, suy nghĩ về con vật.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

1

C8

 

Tìm kiếm google: Đề thi Tiếng việt 4 Cánh diều, bộ đề thi ôn tập theo kì Tiếng việt 4 Cánh diều, đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng việt 4 Cánh diều

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net