A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
CÂY GIỮ PHIỀN MUỘN
Người thợ tôi thuê để tu bổ lại nông trại vừa hoàn tất một ngày làm việc đầu tiên vất vả. Nhưng anh đến làm việc trễ hơn hai giờ vì bị bể bánh xe, xe bị mất điện, chiếc xe tải của anh ta không thể khởi động được. Nét mặt anh lộ rõ vẻ căng thẳng vì chưa hoàn tất công việc như dự định. Tôi lái xe mời anh về nhà mình ăn tối. Trên đường về, tôi ngỏ ý muốn ghé thăm gia đình anh ấy.
Khi chúng tôi đến cửa, anh chợt dừng lại ở một cây nhỏ cạnh cửa, đưa tay chạm nhẹ vào những nhánh cây. Khi cửa mở, anh thay đổi thái độ của mình thật ngạc nhiên. Khuôn mặt anh giãn ra với nụ cười tươi tắn - nụ cười đầu tiên trong ngày. Anh ôm hai đứa trẻ vào lòng và ân cần hỏi thăm mẹ và vợ của mình. Sau đó anh ta đi với tôi ra xe.
Chúng tôi đi ngang qua cây nhỏ khi nãy và tính tò mò của tôi nổi lên. Tôi hỏi anh ta về những gì tôi vừa mới thấy lúc nãy.
- Ô, đó là cây trút phiền muộn của tôi. - Anh giải thích. - Tôi biết tôi không thể tránh được những lo toan, rắc rối trong công việc, nhưng tôi chắc một điều là những rắc rối đó không thuộc về ngôi nhà nhỏ của tôi. Chính vì vậy tôi đã treo nó lên cây vào mỗi buổi tối khi tôi về đến nhà. Rồi mỗi buổi sáng tôi sẽ mang chúng theo.
- Thật là một điều buồn cười. - Anh ta mỉm cười. - Khi tôi ra khỏi nhà vào mỗi buổi sáng và đem chúng theo, hầu như những điều phiền muộn ấy không còn nhiều như đêm hôm trước nữa.
Theo Hạt giống tâm hồn
Câu 1. (0,5 điểm) Vì sao người thợ lại trở nên căng thẳng, khó chịu?
A. Vì chiếc xe bị hỏng.
C. Vì anh phải làm quá nhiều việc.
B. Vì anh chưa hoàn thành công việc.
Câu 2. (0,5 điểm) Trước khi về ngôi nhà nhỏ, người thợ đã làm điều gì?
A. Anh rửa chân tay sạch sẽ, vui vẻ bước vào nhà.
B. Anh chạm tay vào cây nhỏ cạnh cửa, vui vẻ bước vào nhà.
C. Anh vứt bỏ đồ đạc, tức giận bước vào nhà.
Câu 3. (0,5 điểm) Hình ảnh cây nhỏ cạnh cửa nhà của người thợ thể hiện điều gì?
A. Đó là niềm vui của gia đình anh.
B. Đó là cây cho bóng mát, thư giãn sau mỗi ngày làm việc.
C. Đó là nơi trút phiền muộn, lo toan, rắc rối mà anh không muốn mang về ngôi nhà.
Câu 4. (0,5 điểm) Ý nghĩa câu chuyện trên là gì?
A. Chỉ có chính bản thân chúng ta mới có thể đem lại cho mình sự bình yên, thanh thản nếu biết cách trút bỏ những phiền muộn trong cuộc sống.
B. Mỗi người đều cần có một cây giữ phiền muộn.
C. Mọi người cần làm ít việc đi để tránh có phiền muộn.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5. (2,0 điểm) Từ nào sau đây chứa chữ chí mang nghĩa là “ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp”?
chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí
Đặt 1 câu với một trong những từ em vừa chọn.
Câu 6. (2,0 điểm)
a. Tìm 4 từ gần nghĩa với du lịch.
b. Đặt 2 câu với những từ vừa tìm được.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
ĐƯỜNG VÀO BẢN
Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.
Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xoá. Hoa nước bốn mùa xoè cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết một bài văn thuật lại một sự việc về lòng bao dung, sự tha thứ mà em đã được chứng kiến.
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | B | C | A |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (1,5 điểm)
- Từ chứa chữ chí mang nghĩa là “ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp”: ý chí, chí hướng, quyết chí. Mỗi từ đúng được 0,5 điểm
- Đặt câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa được 0,5 điểm
Bạn Lan là người có ý chí vươn lên trong học tập.
Câu 6 (2,0 điểm)
a. 4 từ đồng nghĩa với du lịch: du ngoạn, nghỉ mát, thưởng ngoạn, ngao du,…
Mỗi từ đúng được 0,25 điểm
b. Đặt câu: Mỗi câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa được 0,5 điểm
B. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được một bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu sự việc về lòng bao dung, sự tha thứ mà em đã chứng kiến. B. Phần nội dung bức thư (0,75 điểm) - Thời gian, địa điểm diễn ra sự việc - Thuật lại quá trình sự việc: bắt đầu - diễn biến - kết thúc - Thái độ của em và của mọi người đối với sự việc là thế nào? - Em rút ra được bài học gì cho bản thân từ sự việc đó. C. Phần cuối bức thư (0,5 điểm) Nêu suy nghĩ của em về sự việc nói riêng và lòng bao dung, tha thứ nói chung.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 0,5 |
| 0,5 |
| 1 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết đoạn văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 0,5 | 1 | 1,5 | 1 | 2 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 1,5 | 0,5 | 2,5 | 0,5 | 4,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 2,5 25% | 3,0 30% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài đọc. |
| 1 |
| C3 | |
| Vận dụng | - Rút ra bài học, ý nghĩa câu chuyện. |
| 1 |
| C4 |
TỪ CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm từ chứa chữ chí mang nghĩa ý muốn bền bỉ theo đuổi mục đích tốt đẹp. | 0,5 |
| C5 (ý 1) |
|
Kết nối | - Tìm từ gần nghĩa với du lịch. | 0,5 |
| C6.a |
| |
Vận dụng | - Đặt câu với các từ ngữ chủ đề Ý chí, Du lịch. Câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. | 1 |
| C5 (ý 2) C6.b |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. | 1 |
| C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết đoạn văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài - kết bài) - Kể lại sự việc về lòng bao dung, sự tha thứ em được chứng kiến hoặc tham gia. - Vận dụng kiến thức về lòng bao dung để nhận xét về sự việc. - Rút ra những bài học quý giá cho bản thân. - Bộc lộ tình cảm chân thành, trong sáng. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 |
| C8 |
|